Dùng đồng hồ đo điện đa năng để đo hiệu điện thế xoay chiều.
Vận dụng phương pháp Fresnen để xác định L, r, C, Z và \(Cos\varphi \) của mạch RLC mắc nối tiếp.
Thao tác an toàn trong lúc tiếp xúc với dòng điện có tần số lớn.
Một đồng hồ đo điện đa năng hiện số.
Một nguồn điện AC 6V – 12 V/50Hz.
Một điện trở \(R = 270\Omega (220\Omega )\)
Một tụ điện có \(C = 2--10\mu F\)
Một cuộn dây có 1000 – 2000 vòng.
Compa; thước 200 mm và thước đo góc.
Bảng mạch lắp sẵn.
Các dây nối.
Lắp mạch điện theo hình vẽ:
Dùng đồng hồ đo điện đa năng ở thang đo AC 20V để đo các hiệu điện thế : UMN; UNP; UPQ; UMP; UMQ .
Dùng thước và compa vẽ các vector MN; MP; PQ; MP; MQ lần lượt biểu diễn các hiệu điện thế UMN; UNP; UPQ; UMP; UMQ .
Trên hình bên :
P : giao điểm của hai cung tròn bán kính MP, NP.
Q: giao điểm của hai cung tròn bán kính MQ, PQ.
H: giao điểm của đoạn MN và PQ.
Đo các độ dài MN; MP; PQ; PH; MQ; NH chính xác đến 1mm thì ta tính được các giá trị L, C, r, Z và \(Cos\varphi \)
\(\begin{array}{*{20}{l}} \begin{array}{l} \frac{{{U_L}}}{{{U_R}}} = \frac{{I\omega L}}{{IR}} = \frac{{\omega L}}{R} = \frac{{PH}}{{MN}}\\ \Rightarrow L = .................(.........) \end{array}\\ \begin{array}{l} \frac{{{U_R}}}{{{U_C}}} = \frac{{IR}}{{\frac{I}{{\omega C}}}} = \omega CR = \frac{{MN}}{{PQ}}\\ \Rightarrow C = .................(.........) \end{array}\\ \begin{array}{l} \frac{{{U_r}}}{{{U_R}}} = \frac{{Ir}}{{IR}} = \frac{r}{R} = \frac{{NH}}{{MN}}\\ \Rightarrow r = .................(.........) \end{array}\\ {Cos\varphi = \frac{{MH}}{{MQ}} = ......................}\\ {Z = \frac{{R + r}}{{\cos \varphi }} = ..............(...........)} \end{array}\)
Bảng 10.1
1. Vẽ giản đồ theo phương pháp từ SGK
MN = ……………………(mm)
NH = ……………………(mm)
MP = ……………………(mm)
MQ = ……………………(mm)
PH = ……………………(mm)
PQ = ……………………(mm)
3. Tính ra các trị số của L, C, r, Z và \(Cos\varphi \)
Số liệu tham khảo :
Dùng đồng hồ đo điện đa năng để đo hiệu điện thế xoay chiều.
Vận dụng phương pháp Fresnen để xác định L, r, C, Z và \(Cos\varphi \) của mạch RLC mắc nối tiếp.
Thao tác an toàn trong lúc tiếp xúc với dòng điện có tần số lớn.
Một đồng hồ đo điện đa năng hiện số.
Một nguồn điện AC 6V – 12 V/50Hz.
Một điện trở \(R = 270\Omega (220\Omega )\)
Một tụ điện có \(C = 2--10\mu F\)
Một cuộn dây có 1000 – 2000 vòng.
Compa; thước 200 mm và thước đo góc.
Bảng mạch lắp sẵn.
Các dây nối.
Lắp mạch điện theo hình vẽ:
Dùng đồng hồ đo điện đa năng ở thang đo AC 20V để đo các hiệu điện thế : UMN; UNP; UPQ; UMP; UMQ .
Dùng thước và compa vẽ các vector MN; MP; PQ; MP; MQ lần lượt biểu diễn các hiệu điện thế UMN; UNP; UPQ; UMP; UMQ .
Trên hình bên :
P : giao điểm của hai cung tròn bán kính MP, NP.
Q: giao điểm của hai cung tròn bán kính MQ, PQ.
H: giao điểm của đoạn MN và PQ.
Đo các độ dài MN; MP; PQ; PH; MQ; NH chính xác đến 1mm thì ta tính được các giá trị L, C, r, Z và \(Cos\varphi \)
\(\begin{array}{*{20}{l}} \begin{array}{l} \frac{{{U_L}}}{{{U_R}}} = \frac{{I\omega L}}{{IR}} = \frac{{\omega L}}{R} = \frac{{PH}}{{MN}}\\ \Rightarrow L = .................(.........) \end{array}\\ \begin{array}{l} \frac{{{U_R}}}{{{U_C}}} = \frac{{IR}}{{\frac{I}{{\omega C}}}} = \omega CR = \frac{{MN}}{{PQ}}\\ \Rightarrow C = .................(.........) \end{array}\\ \begin{array}{l} \frac{{{U_r}}}{{{U_R}}} = \frac{{Ir}}{{IR}} = \frac{r}{R} = \frac{{NH}}{{MN}}\\ \Rightarrow r = .................(.........) \end{array}\\ {Cos\varphi = \frac{{MH}}{{MQ}} = ......................}\\ {Z = \frac{{R + r}}{{\cos \varphi }} = ..............(...........)} \end{array}\)
Bảng 10.1
1. Vẽ giản đồ theo phương pháp từ SGK
MN = ……………………(mm)
NH = ……………………(mm)
MP = ……………………(mm)
MQ = ……………………(mm)
PH = ……………………(mm)
PQ = ……………………(mm)
3. Tính ra các trị số của L, C, r, Z và \(Cos\varphi \)
Số liệu tham khảo :