- Cacbon:
+ Đơn chất:
+ Oxit
CO là oxit trung tính, (không tạo muối)
Có tính khử mạnh
4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2
CO2 là oxit axit
Có tính oxi hóa
CO2 + 2Mg → C + 2MgO
Tan trong nước tạo dung dịch axit cacbonic
+ Axit: Axit cacbonic (H2CO3)
+ Muối cacbonat
CaCO3 → CaO + CO2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
- Silic:
+ Đơn chất:
+ Oxit: SiO2
+ Axit: Axit silixic (H2SiO3)
+ Muối: Muối Silicat
Viết Phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hoá sau: C → CO2 → CO → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3
1) C + O2 → CO2
2) CO2 + C → 2CO
3) 2CO + O2 → 2CO2
4) CO2 + NaOH → NaHCO3
5) 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Viết Phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hoá sau: Si → SiO2 → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 → Si
Hướng dẫn:
1) Si + O2 → SiO2
2) SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
3) Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
4) H2SiO3 → SiO2 + H2O
5) SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2CO3, NaNO3, Na3PO4?
Quì tím: Nhận biết HCl, NaOH
Axit HCl: Nhận biết Na2CO3
Dung dịch AgNO3: Nhận biết Na3PO4
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn?
Gọi x là số mol CO tham gia phản ứng
→ Số mol CO2 = x mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
16 + 28x = 11,2 + 44x → x = 0,3
Thể tích CO đã tham gia phản ứng :
V = 0,3.22,4= 6,72 lit
Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
Chỉ có CuO bị CO khử nên hỗn hợp chất rắn thu được gồm Cu và Al2O3
Ta có :
\(\begin{array}{l}
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{80x + 102y = 9,1}\\
{64x + 102y = 8,3}
\end{array}} \right.\\
\Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0,05}\\
{y = 0,05}
\end{array}} \right.
\end{array}\)
Khối lượng CuO = 80.0,05=4(g)
→ %CuO= \(\frac{{4.100}}{{9,1}} = 44\% \) ;%Al2O3 = 56%
- Cacbon:
+ Đơn chất:
+ Oxit
CO là oxit trung tính, (không tạo muối)
Có tính khử mạnh
4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2
CO2 là oxit axit
Có tính oxi hóa
CO2 + 2Mg → C + 2MgO
Tan trong nước tạo dung dịch axit cacbonic
+ Axit: Axit cacbonic (H2CO3)
+ Muối cacbonat
CaCO3 → CaO + CO2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
- Silic:
+ Đơn chất:
+ Oxit: SiO2
+ Axit: Axit silixic (H2SiO3)
+ Muối: Muối Silicat
Viết Phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hoá sau: C → CO2 → CO → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3
1) C + O2 → CO2
2) CO2 + C → 2CO
3) 2CO + O2 → 2CO2
4) CO2 + NaOH → NaHCO3
5) 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Viết Phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hoá sau: Si → SiO2 → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 → Si
Hướng dẫn:
1) Si + O2 → SiO2
2) SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
3) Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
4) H2SiO3 → SiO2 + H2O
5) SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2CO3, NaNO3, Na3PO4?
Quì tím: Nhận biết HCl, NaOH
Axit HCl: Nhận biết Na2CO3
Dung dịch AgNO3: Nhận biết Na3PO4
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn?
Gọi x là số mol CO tham gia phản ứng
→ Số mol CO2 = x mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
16 + 28x = 11,2 + 44x → x = 0,3
Thể tích CO đã tham gia phản ứng :
V = 0,3.22,4= 6,72 lit
Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
Chỉ có CuO bị CO khử nên hỗn hợp chất rắn thu được gồm Cu và Al2O3
Ta có :
\(\begin{array}{l}
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{80x + 102y = 9,1}\\
{64x + 102y = 8,3}
\end{array}} \right.\\
\Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0,05}\\
{y = 0,05}
\end{array}} \right.
\end{array}\)
Khối lượng CuO = 80.0,05=4(g)
→ %CuO= \(\frac{{4.100}}{{9,1}} = 44\% \) ;%Al2O3 = 56%