- Là chất khí không màu, không mùi, không vị
- Hơi nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước
- Hóa lỏng ở -191,50C, hóa rắn ở -205,50C, rất bền với nhiệt
- CO là khí rất độc
Ở tO thường, không tác dụng với H2O, axít, kiềm.
CO cháy trong oxi hoặc không khí: 2CO + O2 → 2CO2
Tác dụng với nhiều oxít kim loại (đứng sau Al)
3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe
HCOOH → CO + H2O (đk: H2SO4 đặc)
Hình 1: Sơ đồ lò gas
C + H2O CO + H2 (khí than ướt)
CO2 + C → 2CO (khí than khô)
- Chất khí, không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí
- Tan không nhiều trong nước
- Ở trạng thái rắn, CO2 tạo thành một khối trắng gọi là "nước đá khô". Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, dùng để tạo môi trường lạnh, không có hơi ẩm.
CO2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy.
CO2 là oxít axít
- Tan trong nước tạo H2CO3.
CO2(k) + H2O(l) → H2CO3 (dd).
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (Nhận biết CO2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
CaCO3 +2HCl → CaCl2+CO2+ H2O.
CaCO3 → CaO + CO2
- H2CO3 là axít 2 nấc rất yếu, kém bền phân huỷ thành CO2 và H2O.
H2CO3 \(\leftrightarrows\)H+ + HCO3-
HCO3- \(\leftrightarrows\) H+ + CO3 2-
- Tác dụng với dd kiềm → muối
+ Trung hoà: Na2CO3, CaCO3…
+ Axít: NaHCO3, Ca(HCO3)2…
Tính chất
- Tính tan
+ Muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số các muối hidrocacbonat đều tan trong nước
+ Muối cacbonat của kim loại khác không tan trong nước
- Tác dụng với axít (Nhận biết muối cacbonat)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+ →CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → NaCl+CO2 + H2O
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
Video 1: Phản ứng giữa NaHCO3 và dung dịch HCl
- Tác dụng với dd kiềm
Muối hidrocacbonat tác dụng với dd kiềm.
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
- Phản ứng nhiệt phân
Muối cacbonat tan: Không bị nhiệt phân.
Muối cacbonat ko tan → oxít kim loại + CO2.
VD: Mg CO3(r) → MgO(r) + CO2(k)
Muối hidrocacbonat → CO32- + CO2 + H2O.
VD: 2 NaHCO3(r) → Na2CO3(r) + CO2 + H2O
Video 2: Thí nghiệm nhiệt phân muối Natri hidrocacbonat
CaCO3 là chất bột màu trắng, nhẹ, được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.
Bài 1:
Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784 gam chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là:
Hướng dẫn:
\({n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,046{\rm{ }}(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố C ta có :
\({n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = 0,046(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
mhh + mCO = mY + mCO2 ⇒ mhh = 4,784 + 0,046.44 - 0,046.28 = 5,52 gam
Gọi số mol của FeO và Fe2O3 lần lượt là x và y :
\(\begin{array}{l}
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + y = 0,04}\\
{72{\rm{x}} + 160y = 5,52}
\end{array}} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0,01(mol)}\\
{y = 0,03(mol)}
\end{array}} \right.
\end{array}\)
\(\% {m_{FeO}} = \frac{{0,01.72}}{{5,52}}.100 = 13,04\)
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,48gam. Giá trị của V là
m chất rắn giảm = m hỗn hợp khí tăng
CO \(\overset{O^{2-}}{\rightarrow}\)CO2\(\nearrow\)
H2 \(\overset{O^{2-}}{\rightarrow}\) H2O\(\nearrow\)
1 mol hỗn hợp (CO, H2) phản ứng ⇒ m chất rắng giảm 16g
\(\Rightarrow\) n(CO, H2)phản ứng =\(\frac{16}{16}=1 mol\)
\(nO^{2-}=\frac{0,48}{16}=0,03\)
n(CO + H2)=0,03
V = 0,672 (lít)
- Là chất khí không màu, không mùi, không vị
- Hơi nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước
- Hóa lỏng ở -191,50C, hóa rắn ở -205,50C, rất bền với nhiệt
- CO là khí rất độc
Ở tO thường, không tác dụng với H2O, axít, kiềm.
CO cháy trong oxi hoặc không khí: 2CO + O2 → 2CO2
Tác dụng với nhiều oxít kim loại (đứng sau Al)
3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe
HCOOH → CO + H2O (đk: H2SO4 đặc)
Hình 1: Sơ đồ lò gas
C + H2O CO + H2 (khí than ướt)
CO2 + C → 2CO (khí than khô)
- Chất khí, không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí
- Tan không nhiều trong nước
- Ở trạng thái rắn, CO2 tạo thành một khối trắng gọi là "nước đá khô". Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, dùng để tạo môi trường lạnh, không có hơi ẩm.
CO2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy.
CO2 là oxít axít
- Tan trong nước tạo H2CO3.
CO2(k) + H2O(l) → H2CO3 (dd).
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (Nhận biết CO2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
CaCO3 +2HCl → CaCl2+CO2+ H2O.
CaCO3 → CaO + CO2
- H2CO3 là axít 2 nấc rất yếu, kém bền phân huỷ thành CO2 và H2O.
H2CO3 \(\leftrightarrows\)H+ + HCO3-
HCO3- \(\leftrightarrows\) H+ + CO3 2-
- Tác dụng với dd kiềm → muối
+ Trung hoà: Na2CO3, CaCO3…
+ Axít: NaHCO3, Ca(HCO3)2…
Tính chất
- Tính tan
+ Muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số các muối hidrocacbonat đều tan trong nước
+ Muối cacbonat của kim loại khác không tan trong nước
- Tác dụng với axít (Nhận biết muối cacbonat)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+ →CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → NaCl+CO2 + H2O
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
Video 1: Phản ứng giữa NaHCO3 và dung dịch HCl
- Tác dụng với dd kiềm
Muối hidrocacbonat tác dụng với dd kiềm.
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
- Phản ứng nhiệt phân
Muối cacbonat tan: Không bị nhiệt phân.
Muối cacbonat ko tan → oxít kim loại + CO2.
VD: Mg CO3(r) → MgO(r) + CO2(k)
Muối hidrocacbonat → CO32- + CO2 + H2O.
VD: 2 NaHCO3(r) → Na2CO3(r) + CO2 + H2O
Video 2: Thí nghiệm nhiệt phân muối Natri hidrocacbonat
CaCO3 là chất bột màu trắng, nhẹ, được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.
Bài 1:
Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784 gam chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là:
Hướng dẫn:
\({n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,046{\rm{ }}(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố C ta có :
\({n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = 0,046(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
mhh + mCO = mY + mCO2 ⇒ mhh = 4,784 + 0,046.44 - 0,046.28 = 5,52 gam
Gọi số mol của FeO và Fe2O3 lần lượt là x và y :
\(\begin{array}{l}
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + y = 0,04}\\
{72{\rm{x}} + 160y = 5,52}
\end{array}} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0,01(mol)}\\
{y = 0,03(mol)}
\end{array}} \right.
\end{array}\)
\(\% {m_{FeO}} = \frac{{0,01.72}}{{5,52}}.100 = 13,04\)
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,48gam. Giá trị của V là
m chất rắn giảm = m hỗn hợp khí tăng
CO \(\overset{O^{2-}}{\rightarrow}\)CO2\(\nearrow\)
H2 \(\overset{O^{2-}}{\rightarrow}\) H2O\(\nearrow\)
1 mol hỗn hợp (CO, H2) phản ứng ⇒ m chất rắng giảm 16g
\(\Rightarrow\) n(CO, H2)phản ứng =\(\frac{16}{16}=1 mol\)
\(nO^{2-}=\frac{0,48}{16}=0,03\)
n(CO + H2)=0,03
V = 0,672 (lít)