Bài 17: Silic và hợp chất của silic
1. SILIC
1.1. Tính chất vật lí
- Silic gồm có : Silic tinh thể và vô định hình
- Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, ánh kim, có tính bán dẫn, nóng chảy ở 14200C
- Silic vô định hình là chất bột màu nâu
- Silic có tính chất vật lí của nguyên tố nửa kim loại.
1.2. Tính chất hóa học
- Số oxi hóa của Si giống C: -4, 0, +2, +4
- Vừa có tính khử, vừa có tính oxy hoá.
Tính khử
Tác dụng với phi kim
- Với Flo ở đk thường: Si + 2F2 → SiF4
- Với halogen, O2: ở tO cao
Si + 2Cl2 → SiCl4 (đk: 500oC)
Si + O2 → SiO2
- Với C,N,S: ở to rất cao
Si + C → SiC (đk: 2000oC)
Tác dụng với hợp chất:
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Tính oxy hoá
Khi tác dụng với kim loại ở tO cao tạo các silixua kim loại
Si + Mg → Mg2Si (Magie silixua) (đk: 800 - 900oC)
1.3. Trạng thái tự nhiên
Hình 1: Tinh thể thạch anh
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau Oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng Vỏ Trái Đất.
- Trong tự nhiên không có Silic tự do, mà chỉ gặp được ở dạng hợp chất: chủ yếu silic đioxit; các khoáng vật silicat; cao lanh, thạch anh, ...
1.4. Ứng dụng
Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật
Hình 2: Ứng dụng của Silic
1.5. Điều chế
Nguyên tắc:
Dùng chất khử mạnh (Mg, Al, C…) khử SiO2 ở t0 cao
SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
2. Hợp chất của silic
2.1. Silic đioxít (SiO2)
Tính chất vật lý
Silic đioxit là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713oC, không tan trong nước.
Tính chất hoá học
Oxít axít nên tác dụng kiềm đặc nóng hoặc nóng chảy.
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O.
SiO2 tan được trong HF.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
→ Dung dịch HF dùng để khắc chữ và hình trên thuỷ tinh.
2.2. Axít silixic (H2SiO3)
Kết tủa keo: Không tan trong nước.
Dễ mất nước khi đun nóng: H2SiO3 → SiO2 + H2O
Là axít yếu, yếu hơn cả H2CO3:
Phương trình Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 +Na2CO3
2.3. Muối silicat
Đa số muối silicat không tan.
Chỉ có muối silicat của Kim loại kiềm tan trong H2O.
Bài 1:
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí H2S vào dung dịch axit sunfurơ.
(3) Dập tắt đám cháy Mg, Al bằng khí cacbonic
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với HCl đặc.
(5)Cho Si vào dung dịch NaOH loãng
(6) Cho khí CO2 sục vào dung dịch thủy tinh lỏng
(7)Cho dung dịch Na2SiO3 tác dụng với dung dịch H2SO4.
(8) Cho Si vào dung dịch Na2SiO3.
(9)Đun nóng HCOOH trong H2SO4 đặc.
(10) Cho SiO2 tác dụng với Na2CO3 nóng chảy.
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm có chất khí là:
Hướng dẫn:
(1) SiF4; (4) Cl2; (5) H2; (9) CO; (10) CO2
1. SILIC
1.1. Tính chất vật lí
- Silic gồm có : Silic tinh thể và vô định hình
- Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, ánh kim, có tính bán dẫn, nóng chảy ở 14200C
- Silic vô định hình là chất bột màu nâu
- Silic có tính chất vật lí của nguyên tố nửa kim loại.
1.2. Tính chất hóa học
- Số oxi hóa của Si giống C: -4, 0, +2, +4
- Vừa có tính khử, vừa có tính oxy hoá.
Tính khử
Tác dụng với phi kim
- Với Flo ở đk thường: Si + 2F2 → SiF4
- Với halogen, O2: ở tO cao
Si + 2Cl2 → SiCl4 (đk: 500oC)
Si + O2 → SiO2
- Với C,N,S: ở to rất cao
Si + C → SiC (đk: 2000oC)
Tác dụng với hợp chất:
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Tính oxy hoá
Khi tác dụng với kim loại ở tO cao tạo các silixua kim loại
Si + Mg → Mg2Si (Magie silixua) (đk: 800 - 900oC)
1.3. Trạng thái tự nhiên
Hình 1: Tinh thể thạch anh
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau Oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng Vỏ Trái Đất.
- Trong tự nhiên không có Silic tự do, mà chỉ gặp được ở dạng hợp chất: chủ yếu silic đioxit; các khoáng vật silicat; cao lanh, thạch anh, ...
1.4. Ứng dụng
Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật
Hình 2: Ứng dụng của Silic
1.5. Điều chế
Nguyên tắc:
Dùng chất khử mạnh (Mg, Al, C…) khử SiO2 ở t0 cao
SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
2. Hợp chất của silic
2.1. Silic đioxít (SiO2)
Tính chất vật lý
Silic đioxit là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713oC, không tan trong nước.
Tính chất hoá học
Oxít axít nên tác dụng kiềm đặc nóng hoặc nóng chảy.
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O.
SiO2 tan được trong HF.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
→ Dung dịch HF dùng để khắc chữ và hình trên thuỷ tinh.
2.2. Axít silixic (H2SiO3)
Kết tủa keo: Không tan trong nước.
Dễ mất nước khi đun nóng: H2SiO3 → SiO2 + H2O
Là axít yếu, yếu hơn cả H2CO3:
Phương trình Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 +Na2CO3
2.3. Muối silicat
Đa số muối silicat không tan.
Chỉ có muối silicat của Kim loại kiềm tan trong H2O.
Bài 1:
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí H2S vào dung dịch axit sunfurơ.
(3) Dập tắt đám cháy Mg, Al bằng khí cacbonic
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với HCl đặc.
(5)Cho Si vào dung dịch NaOH loãng
(6) Cho khí CO2 sục vào dung dịch thủy tinh lỏng
(7)Cho dung dịch Na2SiO3 tác dụng với dung dịch H2SO4.
(8) Cho Si vào dung dịch Na2SiO3.
(9)Đun nóng HCOOH trong H2SO4 đặc.
(10) Cho SiO2 tác dụng với Na2CO3 nóng chảy.
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm có chất khí là:
Hướng dẫn:
(1) SiF4; (4) Cl2; (5) H2; (9) CO; (10) CO2