Unit 4: Caring For Those In Need Looking Back


1. Unit 4 Lớp 11 Loocking back - Pronunciation Task 1

Listen and underline the syllabic with vowel elision. (Nghe và gạch dưới những nguyên âm được nuốt âm.)

1. You can look up this word in your dictionary. (Bạn có thể tra từ này trong từ điển của bạn.)
2. Police are protecting people with physical disabilities. (Cảnh sát đang bảo vệ những người khuyết tật về thể chất.)
3. We are collecting books for the local library. (Chúng tôi đang thu thập sách cho thư viện địa phương.)
4. The noise from that factory is deafening. (Tiếng ồn từ nhà máy đó thật là inh tai.)
5. We like reading books about Viet Nam's history. (Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử của Việt Nam.)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Dictionary /ˈdɪkʃənri/, ở đây âm /ə/ bị nuốt âm.

2. Bình thường Police được phát âm là /pəˈliːs/, tuy nhiên trong câu nói trên âm /ə/ đã bị nuốt âm nên được phát âm là /pˈliːs/.
3. Library /'laɪbri/, ở đây âm /ə/ bị nuốt âm
4. Deafening /'defnɪŋ/, ở đây âm /ə/ bị nuốt âm.
5. History /'hɪstri/, ở đây âm /ə/ bị nuốt âm.

2. Unit 4 Lớp 11 Loocking back - Pronunciation Task 2

Listen and tick the sentences that are read with elision of weak vowels. (Nghe và đánh dấu những câu được đọc với sự nuốt âm của các nguyên âm lướt.)

1. This special school provides primary and secondary education. (Ngôi trường đặc biệt này cung cấp giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.) ?
2. This special school provides primary and secondary education. (Ngôi trường đặc biệt này cung cấp giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.) ?
3. The noise from that factory is quite deafening. (Tiếng ồn từ nhà máy đó thật là inh tai.) ?
4. The noise from that factory is quite deafening. (Tiếng ồn từ nhà máy đó thật là inh tai.) ?
5. This camera needs only one battery. (Máy ảnh này chỉ cần một cục pin.) ?
6. This camera needs only one battery. (Máy ảnh này chỉ cần một cục pin.) ?

Đáp án chi tiết:

1 4 6

3. Unit 4 Lớp 11 Loocking back - Vocabulary Task 1

Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. (Hãy hoàn thành câu, sử dụng hình thức đúng của từ cho trong ngoặc đơn.)

1. Nowadays, there are many organisations and individuals that can help people with________ find employment (impair).
2. Both disabled and _________  people can contribute to our community by doing voluntary work, (disable)
3. The topic of the next seminar is The_________ of persons with disabilities at the workplace', (integrate)
4. We should not use________ language to talk about people with disabilities, (disrespect)
5. We should get_______ in charity work to help people in need. (involve)
6. _____of clothes, toys and books are always needed at the local charity shop, (donate)

Bài dịch và hướng dẫn chi tiết:

1. impairments                      2. non-disabled

3.integration                         4. disrestful

5. involved                            6. Donation

Bài dịch: 
1. Ngày nay, có rất nhiều tổ chức và cá nhân có thể giúp những người khuyết tật tìm việc làm.
2. Cả những người tàn tật và không tàn tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng bằng cách làm việc tình nguyện.
3. Chủ đề của hội thảo tiếp theo là 'Sự hội nhập của người khuyết tật ở nơi làm việc'.
4. Chúng ta không nên sử dụng ngôn ngữ không tôn trọng để nói về người khuyết tật.
5. Chúng ta nên tham gia vào công việc từ thiện để giúp đỡ những người có nhu cầu.
6. Việc quyên góp quần áo, đồ chơi và sách luôn cần quyên góp đến cửa hàng từ thiện địa phương. 

4. Unit 4 Lớp 11 Loocking back - Grammar Task 1

Complete the sentences, using the correct form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu, sử dụng dạng từ đúng của động từ trong ngoặc)

1. The Convention for the Rights of Persons with Disabilities (CRPD)______ (come) into force on 3 May 2008.
2. So far more than 87 countries officially_______ (agree) on the Convention, and more than 145 countries______ (sign) it.
3. In Singapore, the Convention______ (come) into effect since August 2013.
4. According to the US Department of Labour, thousands of people with disabilities___ (start) successful small businesses this year.
5. Thomas Edison (1847-1931), one of the world's greatest inventors,_______ (have) difficulty with words and speech.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. came
2. have agreed, have signed
3. has come
4. have started
5. had

Bài dịch: 
1. Công ước về Quyền của Người Khuyết tật (CRPD) đã có hiệu lực vào ngày 3 tháng 5 năm 2008.
2. Cho đến nay, hơn 87 nước đã chính thức đồng ý với Hiệp định, và hơn 145 quốc gia đã ký kết.
3. Tại Singapore, Công ước đã có hiệu lực kể từ tháng 8 năm 2013.
4. Theo Bộ Lao động Hoa Kỳ, hàng ngàn người khuyết tật đã bắt đầu các doanh nghiệp nhỏ thành công trong năm nay.
5. Thomas Edison (1847-1931), một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất thế giới, đã gặp khó khăn với từ ngữ và lời nói.

5. Unit 4 Lớp 11 Loocking back - Grammar Task 1

Complete the sentences with the verbs in the box. Use the correct tense and form. Write one word in each blank. (Hãy hoàn thành câu bằng những động từ cho trong khung. Sử dụng thì và hình thức đúng. Viết mỗi từ vào mỗi chỗ trống)

volunteer (làm tình nguyện)
record (thu âm)
work (làm việc)
be (thì/ là/ ở)
visit (thăm)
coach (huấn luyện)
invent (phát minh)
support (hỗ trợ)
organise (tổ chức)

1. Kevin ________  never _________  at a school for students with disabilities.
2. Since Louis Braille________ Braille in 1829, it has been an effective means of communication for visually impaired people.
3. Maria ________  20 interesting stories for students with reading difficulties since she_______ the special school.
4. So far Nam________ two of the organisation’s campaigns.
5. ________ you ever_________ with disabled people as a volunteer?
- Yes. Last year, I__________ art activities for students with hearing impairments.
- I________ also__________ children with physical impairments who want to play tennis.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. has ... volunteered           
2. invented
3. has recorded                   
4. has supported
5.  Have ... worked - organised - have coached

Bài dịch: 
1. Kevin chưa bao giờ làm tình nguyện trong một trường học dành cho học sinh khuyết tật.
2. Kể từ khi Louis Braille phát minh ra Chữ Braille năm 1829, nó đã là một phương tiện truyền thông hiệu quả cho những người khiếm thị.
3. Maria đã ghi lại 20 câu chuyện thú vị cho những học sinh gặp khó khăn trong việc đọc kể từ khi cô đến thăm trường đặc biệt.
4. Cho đến nay Nam đã hỗ trợ hai chiến dịch của tổ chức.
5. Bạn có bao giờ làm việc với người tàn tật như một tình nguyện viên?
- Có. Năm ngoái, tôi đã tổ chức các hoạt động nghệ thuật cho những học sinh khiếm thính.
- Tôi cũng đã huấn luyện trẻ em bị khiếm khuyết thể chất muốn chơi quần vợt.

1. Unit 4 Lớp 11 Loocking back - Pronunciation Task 1

Listen and underline the syllabic with vowel elision. (Nghe và gạch dưới những nguyên âm được nuốt âm.)

1. You can look up this word in your dictionary. (Bạn có thể tra từ này trong từ điển của bạn.)
2. Police are protecting people with physical disabilities. (Cảnh sát đang bảo vệ những người khuyết tật về thể chất.)
3. We are collecting books for the local library. (Chúng tôi đang thu thập sách cho thư viện địa phương.)
4. The noise from that factory is deafening. (Tiếng ồn từ nhà máy đó thật là inh tai.)
5. We like reading books about Viet Nam's history. (Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử của Việt Nam.)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Dictionary /ˈdɪkʃənri/, ở đây âm /ə/ bị nuốt âm.

2. Bình thường Police được phát âm là /pəˈliːs/, tuy nhiên trong câu nói trên âm /ə/ đã bị nuốt âm nên được phát âm là /pˈliːs/.
3. Library /'laɪbri/, ở đây âm /ə/ bị nuốt âm
4. Deafening /'defnɪŋ/, ở đây âm /ə/ bị nuốt âm.
5. History /'hɪstri/, ở đây âm /ə/ bị nuốt âm.

2. Unit 4 Lớp 11 Loocking back - Pronunciation Task 2

Listen and tick the sentences that are read with elision of weak vowels. (Nghe và đánh dấu những câu được đọc với sự nuốt âm của các nguyên âm lướt.)

1. This special school provides primary and secondary education. (Ngôi trường đặc biệt này cung cấp giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.) ?
2. This special school provides primary and secondary education. (Ngôi trường đặc biệt này cung cấp giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.) ?
3. The noise from that factory is quite deafening. (Tiếng ồn từ nhà máy đó thật là inh tai.) ?
4. The noise from that factory is quite deafening. (Tiếng ồn từ nhà máy đó thật là inh tai.) ?
5. This camera needs only one battery. (Máy ảnh này chỉ cần một cục pin.) ?
6. This camera needs only one battery. (Máy ảnh này chỉ cần một cục pin.) ?

Đáp án chi tiết:

1 4 6

3. Unit 4 Lớp 11 Loocking back - Vocabulary Task 1

Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. (Hãy hoàn thành câu, sử dụng hình thức đúng của từ cho trong ngoặc đơn.)

1. Nowadays, there are many organisations and individuals that can help people with________ find employment (impair).
2. Both disabled and _________  people can contribute to our community by doing voluntary work, (disable)
3. The topic of the next seminar is The_________ of persons with disabilities at the workplace', (integrate)
4. We should not use________ language to talk about people with disabilities, (disrespect)
5. We should get_______ in charity work to help people in need. (involve)
6. _____of clothes, toys and books are always needed at the local charity shop, (donate)

Bài dịch và hướng dẫn chi tiết:

1. impairments                      2. non-disabled

3.integration                         4. disrestful

5. involved                            6. Donation

Bài dịch: 
1. Ngày nay, có rất nhiều tổ chức và cá nhân có thể giúp những người khuyết tật tìm việc làm.
2. Cả những người tàn tật và không tàn tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng bằng cách làm việc tình nguyện.
3. Chủ đề của hội thảo tiếp theo là 'Sự hội nhập của người khuyết tật ở nơi làm việc'.
4. Chúng ta không nên sử dụng ngôn ngữ không tôn trọng để nói về người khuyết tật.
5. Chúng ta nên tham gia vào công việc từ thiện để giúp đỡ những người có nhu cầu.
6. Việc quyên góp quần áo, đồ chơi và sách luôn cần quyên góp đến cửa hàng từ thiện địa phương. 

4. Unit 4 Lớp 11 Loocking back - Grammar Task 1

Complete the sentences, using the correct form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu, sử dụng dạng từ đúng của động từ trong ngoặc)

1. The Convention for the Rights of Persons with Disabilities (CRPD)______ (come) into force on 3 May 2008.
2. So far more than 87 countries officially_______ (agree) on the Convention, and more than 145 countries______ (sign) it.
3. In Singapore, the Convention______ (come) into effect since August 2013.
4. According to the US Department of Labour, thousands of people with disabilities___ (start) successful small businesses this year.
5. Thomas Edison (1847-1931), one of the world's greatest inventors,_______ (have) difficulty with words and speech.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. came
2. have agreed, have signed
3. has come
4. have started
5. had

Bài dịch: 
1. Công ước về Quyền của Người Khuyết tật (CRPD) đã có hiệu lực vào ngày 3 tháng 5 năm 2008.
2. Cho đến nay, hơn 87 nước đã chính thức đồng ý với Hiệp định, và hơn 145 quốc gia đã ký kết.
3. Tại Singapore, Công ước đã có hiệu lực kể từ tháng 8 năm 2013.
4. Theo Bộ Lao động Hoa Kỳ, hàng ngàn người khuyết tật đã bắt đầu các doanh nghiệp nhỏ thành công trong năm nay.
5. Thomas Edison (1847-1931), một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất thế giới, đã gặp khó khăn với từ ngữ và lời nói.

5. Unit 4 Lớp 11 Loocking back - Grammar Task 1

Complete the sentences with the verbs in the box. Use the correct tense and form. Write one word in each blank. (Hãy hoàn thành câu bằng những động từ cho trong khung. Sử dụng thì và hình thức đúng. Viết mỗi từ vào mỗi chỗ trống)

volunteer (làm tình nguyện)
record (thu âm)
work (làm việc)
be (thì/ là/ ở)
visit (thăm)
coach (huấn luyện)
invent (phát minh)
support (hỗ trợ)
organise (tổ chức)

1. Kevin ________  never _________  at a school for students with disabilities.
2. Since Louis Braille________ Braille in 1829, it has been an effective means of communication for visually impaired people.
3. Maria ________  20 interesting stories for students with reading difficulties since she_______ the special school.
4. So far Nam________ two of the organisation’s campaigns.
5. ________ you ever_________ with disabled people as a volunteer?
- Yes. Last year, I__________ art activities for students with hearing impairments.
- I________ also__________ children with physical impairments who want to play tennis.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. has ... volunteered           
2. invented
3. has recorded                   
4. has supported
5.  Have ... worked - organised - have coached

Bài dịch: 
1. Kevin chưa bao giờ làm tình nguyện trong một trường học dành cho học sinh khuyết tật.
2. Kể từ khi Louis Braille phát minh ra Chữ Braille năm 1829, nó đã là một phương tiện truyền thông hiệu quả cho những người khiếm thị.
3. Maria đã ghi lại 20 câu chuyện thú vị cho những học sinh gặp khó khăn trong việc đọc kể từ khi cô đến thăm trường đặc biệt.
4. Cho đến nay Nam đã hỗ trợ hai chiến dịch của tổ chức.
5. Bạn có bao giờ làm việc với người tàn tật như một tình nguyện viên?
- Có. Năm ngoái, tôi đã tổ chức các hoạt động nghệ thuật cho những học sinh khiếm thính.
- Tôi cũng đã huấn luyện trẻ em bị khiếm khuyết thể chất muốn chơi quần vợt.

Bài học bổ sung