Unit 4: Caring For Those In Need - Getting Started
1. Unit 4 Lớp 11 Getting started Task 1
Listen and read. (Nghe và đọc)
Mai: Hi, what's up? Why are there so many boxes in the library? (Chào bạn. Có chuyện gì thế? Sao lại có nhiều thùng trong thư viện thế này?)
Maria: I'm preparing some Christmas gifts for secondary students with disabilities in the school we visited two months ago. These are students with various visual, hearing, physical and cognitive impairments. (Những học sinh này bị khiếm thị, khiếm thính, bị khuyết tật về thể chất và suy giảm nhận thức. Mình đang chuẩn bị một số quà Giáng sinh cho các em học sinh cấp hai bị khuyết tật trong trường mà tụi mình đến thăm cách đây hai tháng.)
Mai:Cognitive impairments? (Suy giảm nhận thức à?)
Maria: That's learning difficulties. (Đó chính là những trở ngại trong học tập đấy.)
Kevin: I have a neighbour who is blind, deaf and dumb, and needs a lot of help to get around. (Mình có người hàng xóm bị mù, điếc và câm, và cần nhiều sự giúp đỡ để có thể đi lại xung quanh được.)
Maria: Well, you shouldn't use words like 'dumb' or 'deaf'. It's disrespectful. (Ồ, bạn không nên dùng những từ như 'câm' hay 'điếc'. Như thế nghe thiếu tôn trọng.)
Mai: I agree. There are so many students with a disability who have talents and skills. (Mình đồng ý. Có nhiều học sinh khuyết tật nhưng có tài và rất khéo léo.)
Maria: That's right. And we need to help them to become independent, integrate in the community and achieve success at school. (Đúng vậy. Chúng ta cần giúp họ trở thành những người độc lập, hội nhập với cộng đồng và gặt hái thành công trong học tập.)
Mai: So what are these Christmas gifts? (Vậy những món quà Giáng sinh này là gì vậy?)
Maria: Last month, the Youth Union in our school had a meeting, and decided to start a 'Special Christmas Gifts' campaign to collect gifts for local charities. So far, the students in our school have donated more than 100 gifts. (Tháng trước, Đoàn Thanh niên trường chúng mình họp và đã quyết định phát động chiến dịch 'Những món quà Giáng sinh đặc biệt' nhằm quyên góp quà cho các hội từ thiện địa phương. Từ đó đến nay các bạn học sinh trường chúng mình đã quyên góp được hơn 100 món quà rồi.)
Mai: That's great! Can students from other schools join your campaign? (Thật tuyệt! Thế học sinh các trường khác có thể tham gia chiến dịch của các bạn được không?)
Maria: Sure! A few other schools have already joined us. They have sent us textbooks, dictionaries, CD players, batteries.... (Chắc chắn rồi. Có một số trường khác cũng đã tham gia cùng chúng mình đấy. Họ đã gửi cho chúng tớ sách giáo khoa, từ điển, máy nghe đĩa, pin...)
Kevin: I have an idea for a gift! A talking pen for learning foreign language. (Mình có ý tưởng về một món quà. Một cây bút biết nói dành cho việc học ngoại ngữ.)
Maria: Great idea! What a meaningful gift! (Ý tưởng thật hay! Thật là một món quà có ý nghĩa.)
Mai: Thanks, Maria. I'll talk to my classmates and see what we can do. (Cảm ơn Maria. Mình sẽ nói chuyện với các bạn cùng lớp để xem có thể làm được gì.)
2. Unit 4 Lớp 11 Getting started Task 2
Read the conversation again. Decide if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct box. (Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Chọn xem những câu dưới đây đúng, sai, hay không có thông tin. Chọn ô đúng.)
|
T |
F |
NG |
1. Maria is preparing some gifts for students with disabilities. |
|
|
|
2. Only students at Maria's school can join the campaign. |
|
|
|
3. Local charities will send the gifts to different schools. |
|
|
|
4. Kevin will donate an educational toy for learning languages. |
|
|
|
5. Maria will plan a visit to a school for children with disabilities. |
|
|
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
|
T |
F |
NG |
1. Maria is preparing some gifts for students with disabilities. |
✓ |
|
|
2. Only students at Maria's school can join the campaign. |
|
✓ |
|
3. Local charities will send the gifts to different schools. |
|
|
✓ |
4. Kevin will donate an educational toy for learning languages. |
✓ |
|
|
5. Maria will plan a visit to a school for children with disabilities. |
|
|
✓ |
1. Maria đang chuẩn bị một số món quà cho học sinh khuyết tật.
2. Chỉ có học sinh tại trường của Maria mới có thể tham gia chiến dịch.
3. Các tổ chức từ thiện địa phương sẽ gửi quà cho các trường khác nhau.
4. Kevin sẽ tặng một món đồ chơi giáo dục để học ngôn ngữ.
5. Maria sẽ lên kế hoạch thăm trường học cho trẻ khuyết tật.
3. Unit 4 Lớp 11 Getting started Task 3
How do you think non-disabled people perceive and treat people with disabilities.(Theo em người không khuyết tật nhận thức và đối xử với người khuyết tật như thế nào?)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết
I think non-disabled people used to think that people with disabilities always need to be looked after. However, attitudes have changed. People with disabilities are now perceived as valued members of society.
Bài dịch:
Tôi nghĩ những người không bị khuyết tật thường nghĩ rằng người khuyết tật luôn cần được chăm sóc. Tuy nhiên, thái độ đã thay đổi. Người khuyết tật hiện nay được coi là những thành viên có giá trị trong xã hội.
1. Unit 4 Lớp 11 Getting started Task 1
Listen and read. (Nghe và đọc)
Mai: Hi, what's up? Why are there so many boxes in the library? (Chào bạn. Có chuyện gì thế? Sao lại có nhiều thùng trong thư viện thế này?)
Maria: I'm preparing some Christmas gifts for secondary students with disabilities in the school we visited two months ago. These are students with various visual, hearing, physical and cognitive impairments. (Những học sinh này bị khiếm thị, khiếm thính, bị khuyết tật về thể chất và suy giảm nhận thức. Mình đang chuẩn bị một số quà Giáng sinh cho các em học sinh cấp hai bị khuyết tật trong trường mà tụi mình đến thăm cách đây hai tháng.)
Mai:Cognitive impairments? (Suy giảm nhận thức à?)
Maria: That's learning difficulties. (Đó chính là những trở ngại trong học tập đấy.)
Kevin: I have a neighbour who is blind, deaf and dumb, and needs a lot of help to get around. (Mình có người hàng xóm bị mù, điếc và câm, và cần nhiều sự giúp đỡ để có thể đi lại xung quanh được.)
Maria: Well, you shouldn't use words like 'dumb' or 'deaf'. It's disrespectful. (Ồ, bạn không nên dùng những từ như 'câm' hay 'điếc'. Như thế nghe thiếu tôn trọng.)
Mai: I agree. There are so many students with a disability who have talents and skills. (Mình đồng ý. Có nhiều học sinh khuyết tật nhưng có tài và rất khéo léo.)
Maria: That's right. And we need to help them to become independent, integrate in the community and achieve success at school. (Đúng vậy. Chúng ta cần giúp họ trở thành những người độc lập, hội nhập với cộng đồng và gặt hái thành công trong học tập.)
Mai: So what are these Christmas gifts? (Vậy những món quà Giáng sinh này là gì vậy?)
Maria: Last month, the Youth Union in our school had a meeting, and decided to start a 'Special Christmas Gifts' campaign to collect gifts for local charities. So far, the students in our school have donated more than 100 gifts. (Tháng trước, Đoàn Thanh niên trường chúng mình họp và đã quyết định phát động chiến dịch 'Những món quà Giáng sinh đặc biệt' nhằm quyên góp quà cho các hội từ thiện địa phương. Từ đó đến nay các bạn học sinh trường chúng mình đã quyên góp được hơn 100 món quà rồi.)
Mai: That's great! Can students from other schools join your campaign? (Thật tuyệt! Thế học sinh các trường khác có thể tham gia chiến dịch của các bạn được không?)
Maria: Sure! A few other schools have already joined us. They have sent us textbooks, dictionaries, CD players, batteries.... (Chắc chắn rồi. Có một số trường khác cũng đã tham gia cùng chúng mình đấy. Họ đã gửi cho chúng tớ sách giáo khoa, từ điển, máy nghe đĩa, pin...)
Kevin: I have an idea for a gift! A talking pen for learning foreign language. (Mình có ý tưởng về một món quà. Một cây bút biết nói dành cho việc học ngoại ngữ.)
Maria: Great idea! What a meaningful gift! (Ý tưởng thật hay! Thật là một món quà có ý nghĩa.)
Mai: Thanks, Maria. I'll talk to my classmates and see what we can do. (Cảm ơn Maria. Mình sẽ nói chuyện với các bạn cùng lớp để xem có thể làm được gì.)
2. Unit 4 Lớp 11 Getting started Task 2
Read the conversation again. Decide if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct box. (Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Chọn xem những câu dưới đây đúng, sai, hay không có thông tin. Chọn ô đúng.)
|
T |
F |
NG |
1. Maria is preparing some gifts for students with disabilities. |
|
|
|
2. Only students at Maria's school can join the campaign. |
|
|
|
3. Local charities will send the gifts to different schools. |
|
|
|
4. Kevin will donate an educational toy for learning languages. |
|
|
|
5. Maria will plan a visit to a school for children with disabilities. |
|
|
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
|
T |
F |
NG |
1. Maria is preparing some gifts for students with disabilities. |
✓ |
|
|
2. Only students at Maria's school can join the campaign. |
|
✓ |
|
3. Local charities will send the gifts to different schools. |
|
|
✓ |
4. Kevin will donate an educational toy for learning languages. |
✓ |
|
|
5. Maria will plan a visit to a school for children with disabilities. |
|
|
✓ |
1. Maria đang chuẩn bị một số món quà cho học sinh khuyết tật.
2. Chỉ có học sinh tại trường của Maria mới có thể tham gia chiến dịch.
3. Các tổ chức từ thiện địa phương sẽ gửi quà cho các trường khác nhau.
4. Kevin sẽ tặng một món đồ chơi giáo dục để học ngôn ngữ.
5. Maria sẽ lên kế hoạch thăm trường học cho trẻ khuyết tật.
3. Unit 4 Lớp 11 Getting started Task 3
How do you think non-disabled people perceive and treat people with disabilities.(Theo em người không khuyết tật nhận thức và đối xử với người khuyết tật như thế nào?)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết
I think non-disabled people used to think that people with disabilities always need to be looked after. However, attitudes have changed. People with disabilities are now perceived as valued members of society.
Bài dịch:
Tôi nghĩ những người không bị khuyết tật thường nghĩ rằng người khuyết tật luôn cần được chăm sóc. Tuy nhiên, thái độ đã thay đổi. Người khuyết tật hiện nay được coi là những thành viên có giá trị trong xã hội.