Unit 4: Caring For Those In Need - Language


1. Unit 4 Lớp 11 Language Vocabulary

a. Task 1.1

Match each word with its meaning. (Hãy ghép mỗi từ phù hợp với nghĩa của nó.)

1. disrespectful (adj) (thiếu tôn trọng) a. a series of actions intended to achieve a goal (một loạt các hành động nhằm đạt được mục tiêu)
2. impairment (n) (khiếm khuyết) b. showing a lack of respect for someone or something (thể hiện sự thiếu tôn trọng đối với ai đó hoặc cái gì đó)
3. integrate (v) (hòa nhập, hội nhập) c. give money, books, etc. to help a person or an organisation (cho tiền, sách, v.v. để giúp một người hoặc một tổ chức)
4. donate (v) (quyên góp, tặng) d. join a group of people or community and be accepted by them (tham gia một nhóm người hoặc cộng đồng và được họ chấp nhận)
5.campaign (n) (chiến dịch) e. a condition in which a part of a person's body or mind does not work well because of physical or mental damage (một tình trạng mà trong đó một phần cơ thể hoặc tâm trí của một người không hoạt động tốt vì tổn hại về thể chất hoặc tinh thần)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết

1. b              2. e              3. d               4. c               5. a

b. Task 1.2

Physical      Blind    Hearing   Donation     Cognitive

1. The Braille alphabet was created by Louis Braille, who went_________ after an accident. It has been one of the greatest inventions in human history.
2 People with _________  impairments often have difficulty understanding new things and, therefore, cannot learn quickly. That is why we should break down the information for them.
3. We can help people in need by making a_______ to a charity.
4. People with a_______ disability may find it difficult to get out of bed or get around without help.
5. Many experts believe that noise is the cause of approximately half of all cases of_____ loss.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. blind                  2. cognitive               3. donation

4. physical             5. hearing

Bài dịch: 

1. Bảng chữ cái chữ nổi Braille được tạo ra bởi Louis Braille, người đã bị mù sau một vụ tai nạn. Nó đã là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại.
2. Những người có khiếm khuyết về nhận thức thường gặp khó khăn trong việc hiểu những điều mới mẻ và do đó không thể học nhanh. Đó là lý do tại sao chúng ta nên chia nhỏ thông tin cho họ.
3. Chúng ta có thể giúp đỡ những người có nhu cầu bằng cách hiến tặng một tổ chức từ thiện.
4. Những người có khuyết tật về thể chất có thể cảm thấy khó khăn khi bước ra khỏi giường hoặc đi vòng vòng mà không có sự giúp đỡ.
5. Nhiều chuyên gia tin rằng tiếng ồn là nguyên nhân gây ra khoảng một nửa số trường hợp mất thính giác.

2. Unit 4 Lớp 11 Language Pronunciation

a. Task 2.1

Listen and repeat. Pay attention to the vowels in bold. (Nghe và lặp lại, chú ý đến những nguyên âm in đậm.)

secondary (trung học)    deafening (chói tai)     preferable (thích hợp hơn)     dictionary (từ điển)      frightening (khủng khiếp)    battery (pin)    history (lịch sử)     restaurant (nhà hàng)                            police (cảnh sát)          library (thư viện)                    family (gia đình)

 

a. Task 2.2

Last week, we discussed a visit to a secondary school for children with disabilities.
(Tuần trước, chúng tôi đã thảo luận về chuyến thăm một trường trung học cơ sở dành cho trẻ khuyết tật.)
2. They really like studying English and history.
(Họ thực sự thích học tiếng Anh và lịch sử.)
3. I couldn't hear anything but the deafening noise of the drums.
(Tôi không thể nghe thấy gì ngoài tiếng trống chói tai.)
4. Before you use this talking pen, remember to check the batteries first.
(Trước khi sử dụng bút nói này, hãy nhớ kiểm tra pin trước.)
5It would be preferable to donate Braille books, not large-print books.
(Tốt hơn hết nên tặng sách chữ nổi Braille, không phải sách in khổ lớn.)
2. Unit 4 Lớp 11 Language Grammar

a. Task 3.1​

Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences. (Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu)

1. Last month we (launched/have launched) a campaign to help students with disabilities.
2. At our last meeting, we (decided/have decided) to organise a football match to raise money for charity.
3. At the end of the meeting, we (invited/have invited) all students to come to a football match.
4. Since our last meeting, students’ attitudes towards people with disabilities (completely changed/
have completely changed).

5. So far we (collected/have collected) more than 150 gifts of all kinds.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. launched
2. decided           
3. invited
4. have completely changed
5. have collected
Bài  dịch: 
1. Tháng trước, chúng tôi đã khởi động một chiến dịch để giúp đỡ học sinh khuyết tật.
2. Tại cuộc họp gần đây nhất của chúng tôi, chúng tôi quyết định đã tổ chức một trận đấu bóng đá để quyên góp tiền từ thiện.
3. Vào cuối buổi họp, chúng tôi đã mời tất cả học sinh tham dự một trận đấu bóng đá.
4. Kể từ cuộc họp lần trước của chúng tôi, thái độ của học sinh đối với người khuyết tật đã thay đổi hoàn toàn.
5. Cho đến nay chúng tôi đã thu thập được hơn 150 món quà các loại.

b. Task 3.2

Complete each sentence, using the past simple or present perfect form of the verb in brackets. (Hoàn thành từng câu một, sử dụng thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành của động từ cho trong ngoặc đơn)

1. In October, we________ (decide) to start a 'Special Christmas Gifts' campaign.
2. About 30 students from other schools___________ (join) us since last month.
3. I _______  (volunteer) at a special school twice since I finished Grade 10.
4. I________ (present) an action plan to the school principal when I was at the meeting.
5. So far, people   (donate) more than 100 gifts.
6. Last month, I _____   (talk) to some students about how to learn English effectively.
7. They________ (send) some textbooks and dictionaries recently.
8. I’m preparing some Christmas gifts for the students with disabilities in the school we_________ (visit) two months ago.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. decided                          2. have joined                    3. have volunteered             4. presented

5.  have donated                  6. talked                7.  have sent                         8. visited

Bài dịch:
1. Vào tháng 10, chúng tôi đã quyết định bắt đầu một chiến dịch 'Giáng sinh đặc biệt'.
2. Khoảng 30 sinh viên từ các trường khác đã tham gia chúng tôi kể từ tháng trước.
3. Tôi đã là tình nguyện viên tại một trường học đặc biệt hai lần kể từ khi tôi học lớp 10.
4. Tôi trình bày một kế hoạch hành động cho hiệu trưởng trường khi tôi có mặt tại cuộc họp.
5. Cho đến nay, mọi người đã hiến tặng hơn 100 món quà.
6. Tháng trước, tôi đã nói chuyện với một số sinh viên về cách học tiếng Anh hiệu quả.
7. Họ đã gửi một số sách giáo khoa và từ điển gần đây.
8. Tôi đang chuẩn bị một số món quà Giáng sinh cho học sinh khuyết tật tại trường mà chúng tôi đến thăm cách đây hai tháng.

1. Unit 4 Lớp 11 Language Vocabulary

a. Task 1.1

Match each word with its meaning. (Hãy ghép mỗi từ phù hợp với nghĩa của nó.)

1. disrespectful (adj) (thiếu tôn trọng) a. a series of actions intended to achieve a goal (một loạt các hành động nhằm đạt được mục tiêu)
2. impairment (n) (khiếm khuyết) b. showing a lack of respect for someone or something (thể hiện sự thiếu tôn trọng đối với ai đó hoặc cái gì đó)
3. integrate (v) (hòa nhập, hội nhập) c. give money, books, etc. to help a person or an organisation (cho tiền, sách, v.v. để giúp một người hoặc một tổ chức)
4. donate (v) (quyên góp, tặng) d. join a group of people or community and be accepted by them (tham gia một nhóm người hoặc cộng đồng và được họ chấp nhận)
5.campaign (n) (chiến dịch) e. a condition in which a part of a person's body or mind does not work well because of physical or mental damage (một tình trạng mà trong đó một phần cơ thể hoặc tâm trí của một người không hoạt động tốt vì tổn hại về thể chất hoặc tinh thần)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết

1. b              2. e              3. d               4. c               5. a

b. Task 1.2

Physical      Blind    Hearing   Donation     Cognitive

1. The Braille alphabet was created by Louis Braille, who went_________ after an accident. It has been one of the greatest inventions in human history.
2 People with _________  impairments often have difficulty understanding new things and, therefore, cannot learn quickly. That is why we should break down the information for them.
3. We can help people in need by making a_______ to a charity.
4. People with a_______ disability may find it difficult to get out of bed or get around without help.
5. Many experts believe that noise is the cause of approximately half of all cases of_____ loss.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. blind                  2. cognitive               3. donation

4. physical             5. hearing

Bài dịch: 

1. Bảng chữ cái chữ nổi Braille được tạo ra bởi Louis Braille, người đã bị mù sau một vụ tai nạn. Nó đã là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại.
2. Những người có khiếm khuyết về nhận thức thường gặp khó khăn trong việc hiểu những điều mới mẻ và do đó không thể học nhanh. Đó là lý do tại sao chúng ta nên chia nhỏ thông tin cho họ.
3. Chúng ta có thể giúp đỡ những người có nhu cầu bằng cách hiến tặng một tổ chức từ thiện.
4. Những người có khuyết tật về thể chất có thể cảm thấy khó khăn khi bước ra khỏi giường hoặc đi vòng vòng mà không có sự giúp đỡ.
5. Nhiều chuyên gia tin rằng tiếng ồn là nguyên nhân gây ra khoảng một nửa số trường hợp mất thính giác.

2. Unit 4 Lớp 11 Language Pronunciation

a. Task 2.1

Listen and repeat. Pay attention to the vowels in bold. (Nghe và lặp lại, chú ý đến những nguyên âm in đậm.)

secondary (trung học)    deafening (chói tai)     preferable (thích hợp hơn)     dictionary (từ điển)      frightening (khủng khiếp)    battery (pin)    history (lịch sử)     restaurant (nhà hàng)                            police (cảnh sát)          library (thư viện)                    family (gia đình)

 

a. Task 2.2

Last week, we discussed a visit to a secondary school for children with disabilities.
(Tuần trước, chúng tôi đã thảo luận về chuyến thăm một trường trung học cơ sở dành cho trẻ khuyết tật.)
2. They really like studying English and history.
(Họ thực sự thích học tiếng Anh và lịch sử.)
3. I couldn't hear anything but the deafening noise of the drums.
(Tôi không thể nghe thấy gì ngoài tiếng trống chói tai.)
4. Before you use this talking pen, remember to check the batteries first.
(Trước khi sử dụng bút nói này, hãy nhớ kiểm tra pin trước.)
5It would be preferable to donate Braille books, not large-print books.
(Tốt hơn hết nên tặng sách chữ nổi Braille, không phải sách in khổ lớn.)
2. Unit 4 Lớp 11 Language Grammar

a. Task 3.1​

Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences. (Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu)

1. Last month we (launched/have launched) a campaign to help students with disabilities.
2. At our last meeting, we (decided/have decided) to organise a football match to raise money for charity.
3. At the end of the meeting, we (invited/have invited) all students to come to a football match.
4. Since our last meeting, students’ attitudes towards people with disabilities (completely changed/
have completely changed).

5. So far we (collected/have collected) more than 150 gifts of all kinds.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. launched
2. decided           
3. invited
4. have completely changed
5. have collected
Bài  dịch: 
1. Tháng trước, chúng tôi đã khởi động một chiến dịch để giúp đỡ học sinh khuyết tật.
2. Tại cuộc họp gần đây nhất của chúng tôi, chúng tôi quyết định đã tổ chức một trận đấu bóng đá để quyên góp tiền từ thiện.
3. Vào cuối buổi họp, chúng tôi đã mời tất cả học sinh tham dự một trận đấu bóng đá.
4. Kể từ cuộc họp lần trước của chúng tôi, thái độ của học sinh đối với người khuyết tật đã thay đổi hoàn toàn.
5. Cho đến nay chúng tôi đã thu thập được hơn 150 món quà các loại.

b. Task 3.2

Complete each sentence, using the past simple or present perfect form of the verb in brackets. (Hoàn thành từng câu một, sử dụng thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành của động từ cho trong ngoặc đơn)

1. In October, we________ (decide) to start a 'Special Christmas Gifts' campaign.
2. About 30 students from other schools___________ (join) us since last month.
3. I _______  (volunteer) at a special school twice since I finished Grade 10.
4. I________ (present) an action plan to the school principal when I was at the meeting.
5. So far, people   (donate) more than 100 gifts.
6. Last month, I _____   (talk) to some students about how to learn English effectively.
7. They________ (send) some textbooks and dictionaries recently.
8. I’m preparing some Christmas gifts for the students with disabilities in the school we_________ (visit) two months ago.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. decided                          2. have joined                    3. have volunteered             4. presented

5.  have donated                  6. talked                7.  have sent                         8. visited

Bài dịch:
1. Vào tháng 10, chúng tôi đã quyết định bắt đầu một chiến dịch 'Giáng sinh đặc biệt'.
2. Khoảng 30 sinh viên từ các trường khác đã tham gia chúng tôi kể từ tháng trước.
3. Tôi đã là tình nguyện viên tại một trường học đặc biệt hai lần kể từ khi tôi học lớp 10.
4. Tôi trình bày một kế hoạch hành động cho hiệu trưởng trường khi tôi có mặt tại cuộc họp.
5. Cho đến nay, mọi người đã hiến tặng hơn 100 món quà.
6. Tháng trước, tôi đã nói chuyện với một số sinh viên về cách học tiếng Anh hiệu quả.
7. Họ đã gửi một số sách giáo khoa và từ điển gần đây.
8. Tôi đang chuẩn bị một số món quà Giáng sinh cho học sinh khuyết tật tại trường mà chúng tôi đến thăm cách đây hai tháng.

Bài học bổ sung