Unit 2: Relationships - Language
1. Unit 2 Lớp 11 Language Vocabulary
a. Task 1.1
Write the words or phrases given in the box next to their meanings. (Hãy viết từ hoặc cụm từ cho sẵn trong khung bên cạnh nghĩa của chúng.
Romantic relationship(mối quan hệ lãng mạn)
Be in a relationship(đang hẹn hò)
Break up (with someone)(chia tay (với ai)
Lend an ear (lắng nghe và thấu hiểu)
Sympathetic (đồng cảm, cảm thông)
Argument (sự tranh cãi, tranh luận)
Be reconciled (with someone)(làm hòa (với ai)
Have got a date (with someone)(có buổi hẹn hò (với ai)
|
Word/ Expressions (các từ/ diễn đạt) | Meanings (ý nghĩa) |
1..... | Have a meeting with a boyfriend or girlfriend (Gặp bạn trai hay bạn gái) |
2..... | End a relationship (kết thúc mối quan hệ) |
3..... | A relationship based on love and emotional attraction (một mối quan hệ dựa trên tình yêu và sự thu hút cảm xúc) |
4..... | A conversation in which people disagree (một cuộc trò chuyện mà mọi người bất đồng) |
5..... | Showing that you understand and care about other people's problems(thể hiện rằng bạn hiểu và quan tâm đến vấn đề của người khác) |
6..... | Listen to someone with sympathy (lắng nghe người khác với sự đồng cảm) |
7..... | Be romantically attached (gắn bó về tình cảm lãng mạn) |
8..... | Become friends again after an argument (lại trở thành bạn bè sau một cuộc cãi vã) |
Bài giải chi tiết
1 - Have got a date (Có hẹn)
2 - Break up (Chia tay)
3- Romantic relationship (Mối quan hệ lãng mạn)
4 - Argument (Tranh cãi)
5- Sympathetic (Thông cảm)
6 - Lend an ear (Biết lắng nghe)
7 - Be in a relationship (Trong một mối quan hệ)
8 - Be reconciled (Làm hòa)
b. Task 1.2
Complete the sentences with the words or phrases in 1. (Hãy hoàn thành những câu sau bằng những từ/cụm từ ở bài tập 1).
Romantic relationship(mối quan hệ lãng mạn)
Be in a relationship(đang hẹn hò)
Break up (with someone)(chia tay (với ai)
Lend an ear (lắng nghe và thấu hiểu)
Sympathetic (đồng cảm, cảm thông)
Argument (sự tranh cãi, tranh luận)
Be reconciled (with someone)(làm hòa (với ai)
Have got a date (with someone)(có buổi hẹn hò (với ai)
|
1. Carol was willing to_______ to John when he_________ with his girlfriend.
2. James and his father were________ after an argument.
3. Their close friendship turned into a________ .
4. Ann and John are________ but are always having a lot of________ .
5. I feel really excited because I________ with Laura tomorrow.
6. A true friend is someone who is________ and always willing to help.
Bài dịch và lời giải chi tiết:
1.Lend an ear - broke up
2. Reconciled
3. Romantic relationship
4. In a relationship - arguments
5. Have got a dale
6. Sympathetic
Bài dịch:
1. Carol đã sẵn sàng cho John một lời khuyên khi anh chia tay bạn gái mình.
2. James và cha của anh ấy đã hòa giải sau một cuộc cãi vã.
3. Tình bạn thân thiết của họ đã biến thành một mối quan hệ lãng mạn.
4. Ann và John đang trong một mối quan hệ nhưng luôn có nhiều tranh cãi.
5. Tôi cảm thấy rất hào hứng bởi vì tôi có hẹn hò với Laura vào ngày mai.
6. Một người bạn thật sự là người thông cảm và luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ.
2. Unit 2 Lớp 11 Language pronunciation
a. Task 2.1
Find the contracted forms in the conversation and write their full form in the space below. (Hãy tìm dạng viết rút gọn trong đoạn hội thoại và viết dạng đầy đủ vào khoảng trống cho sẵn)
Lời giải chi tiết:
1. Shouldn't - Should not
2. you're - You are
3. there's -There is
4. you'll - You will
5. we're - We are
6. It's - It is
7. don't - Do not
8. he's - He is
9. Didn't - Did not
10. I'm - I am
b. Task 2.2
Listen and underline what you hear - the contraction or the full form. (Hãy nghe và gạch dưới từ mà em nghe được - dạng rút gọn hay dạng đầy đủ.)
1 A: Why won’t you help me with my homework?
B: I / will/I’ll. I will/I’ll be with you in a minute.
2. A: You must be pleased with your test results.
B: Yes, / am /I’m.
3. A: I thought he was in Ha Noi today.
B: He is/He’s in Ha Noi. That’s where he is/he’s calling from.
4. A: Here we are/we’re. This is my place.
B: I did not/didn’t know it’d take two hours to get to your house.
5. A: / have/I’ve been to Hawaii several times.
B: Really? That is / That’s an interesting place to visit, I suppose.
Bài dịch và lời giải chi tiết:
1. I will - I'll
2. I am
3. He is - he's
4. we are - didn't
5. I've - That's
Bài dịch:
1. A: Tại sao bạn không giúp tôi làm bài tập ở nhà?
B: Tôi sẽ . Tôi sẽ giúp bạn trong một phút.
2. A : Bạn chắc hẳn hài lòng với kết quả kiểm tra của bạn.
B: Vâng, đúng vậy.
3. A: Tôi nghĩ hôm nay anh ấy ở Hà Nội.
B: Anh ấy ở Hà Nội. Đó là nơi anh ấy đang gọi.
4. A : Chúng tôi ở đây. Đây là nơi của tôi.
B: Tôi không biết phải mất hai giờ để đến nhà bạn.
5. A: Tôi đã đến Hawaii vài lần.
B: Thật sao? Tôi cho rằng đó là một nơi thú vị để ghé thăm.
c. Task 2.3
Listen and repeat the exchanges in 2. (Nghe và lặp lại những lời hỏi đáp ở bài tập 2).
Xem lại task 2.2
3. Unit 2 Lớp 11 Language Grammar
a. Linking Verb task 3.1
Choose the verbs in the box to complete the sentences. Make changes to the verb forms if necessary. (Hoàn thành câu bằng động từ cho trong khung. Thay đổi dạng thức của động từ nếu cần thiết).
Look (Trông/ nhìn)
Grow (Lớn lên)
Sound (Nghe có vẻ)
Get (Trở nên)
Stay(Ở lại, giữ được)
Seem (Dường như)
|
1. A: Jane wants to reconcile with her friend.
B: That_____ good.
2. Children become more independent as they______ older.
3. I can’t ___ awake any longer. I’m sleepy.
4. Turn off the air-conditioner. It’s_______ too cold in here.
5. Getting involved in a romantic relationship does not_______ right for you now. You are too
young.
6. Jack broke up with his girlfriend, but he didn’t ____sad when I saw him
Bài dịch và lời giải chi tiết:
1. sounds
2. grow /get
3. stay
4. getting
5. seem
6. look / seem
Bài dịch:
1. A: Jane muốn hòa giải với bạn mình.
B: Điều đó nghe có vẻ tốt.
2. Trẻ em trở nên độc lập hơn khi chúng lớn lên / già đi.
3. Tôi không thể ở lại được nữa. Tôi đang buồn ngủ.
4. Tắt máy điều hòa. Ở đây quá lạnh.
5. Tham gia vào một mối quan hệ lãng mạn dường như không phù hợp với bạn bây giờ. Bạn quá trẻ.
6. Jack đã chia tay bạn gái mình, nhưng anh ấy trông không có vẻ buồn.
b. Liking Verb Task 3.2
Underline the correct word to complete the sentences. (Gạch dưới từ đúng để hoàn thành câu.)
1. What’s the matter with you? You look (unhappy / unhappily).
2.We greeted the visitors (warm / warmly) and made them feel welcome.
3. John (sudden / suddenly) appeared from behind the door and said hello to us.
4. Ann felt (excited / excitedly) when Alan suggested a date.
5. Who is he shouting at? He sounds very (angry / angrily).
6. He kept beeping the car horn loudly and the other drivers got (annoyed / annoyingly).
7. Last night’s leftover food in the fridge smells (awful / awfully). Don’t eat it.
8. Tomato plants will grow very (quick / quickly) in warm and sunny weather.
Bài dịch và lời giải chi tiết:
1. unhappy 5. angry
2. warmly 6. annoyed
3. suddenly 7. awful
4. excited 8. quickly
Bài dịch:
1. Có chuyện gì với bạn? Bạn trông không vui.
2. Chúng tôi chào đón du khách một cách ấm áp và làm cho họ cảm thấy được chào đón.
3. John đột nhiên xuất hiện từ phía sau cánh cửa và chào hỏi chúng tôi.
4. Ann cảm thấy hào hứng khi Alan đề nghị hẹn hò.
5. Người đang hét lớn là ai? Anh ấy có vẻ rất tức giận.
6. Anh ấy cứ bấm còi xe và những người lái xe khác nhận ra tức giận.
7. Đồ ăn còn lại của đêm qua trong tủ lạnh có mùi khủng khiếp. Đừng ăn.
8. Cây cà chua sẽ phát triển rất nhanh nhanh trong thời tiết nắng ấm.
c. Left Sentence Task 3.1
Rewrite each sentence to emphasise the underlined part. (Viết lại từng câu một dùng dạng nhấn mạnh cho phần gạch dưới.)
Example:
She found learning grammar the most difficult at school.
► It was learning grammar that she found the most difficult at school.
1. Her sad story made me cry.
►
2. You are to blame for the damage.
►
3. We really enjoy hiking in the forest.
►
4. You should really speak to your parents when you have problems.
►
5. I dislike his dishonesty the most.
►
6. Lana is in a relationship with Jim.
►
7. He became successful as a famous writer at the age of 20.
►
8. They had their first date in a nice coffee shop.
►
Bài dịch và lời giải chi tiết
1. It was her sad stories that made me cry.
2. It is you who are to blame for the damage. / It is you that is to blame for the damage.
3. It's hiking in the forest that we really enjoy.
4. It's your parents that / who you should really speak to when you have problems.
5. It's his dishonesty that I dislike the most.
6. It's Jim that / who Lana is in a relationship with.
7. It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer.
8. It was in a nice coffee shop that they had their first date.
Bài dịch
Cô ấy thấy học ngữ pháp là khó nhất ở trường.
► Đó là học ngữ pháp, cái mà cô ấy thấy khó khăn nhất ở trường.
1. Câu chuyện buồn của cô ấy làm tôi khóc.
► Đó là câu chuyện buồn của cô ấy cái mà khiến tôi khóc.
2. Bạn là để đổ lỗi cho thiệt hại.
► Đó là bạn người đã đổ lỗi cho thiệt hại. / Đó là bạn người đã đổ lỗi cho thiệt hại.
3. Chúng tôi thực sự thích đi bộ đường dài trong rừng.
► Đó là đi bộ trong rừng cái mà mà chúng tôi thực sự thích thú.
4. Bạn nên nói chuyện với bố mẹ khi bạn gặp vấn đề.
► Đó là bố mẹ của bạn người mà bạn nên nói chuyện khi bạn có vấn đề.
5. Tôi không thích nhất là sự không trung thực nhất của anh ấy.
► Đó là sự không trung thực của anh ấy cái mà tôi không thích nhất.
6. Lana có quan hệ với Jim.
► Đó là Jim người mà Lana đang có quan hệ với nhau.
7. Anh ấy đã thành công như một nhà văn nổi tiếng ở tuổi 20.
► Đó là tuổi 20 khi mà anh ấy đã thành công như một nhà văn nổi tiếng.
8. Họ đã có ngày hẹn hò đầu tiên trong một quán cà phê đẹp.
⇒ Đó là trong một quán cà phê đẹp nơi mà họ có ngày hẹn hò đầu tiên.
b. Left Sentence Task 3.2
Write the answers to these questions. Use the words or phrases in brack as the focus. (Viết câu trả lời cho những câu hỏi dưới đây, sử dụng từ / cụm từ cho trong ngoặc đơn dưới hình thức nhấn mạnh).
1. Did you have a date with Susan? (Mary)
No. It was Mary that I had a date with.
2. Did your father give you a new bike for your birthday? (a smartphone) ►
3. Are you going to spend the holiday in Nha Trang with your family? (in Tokyo) ►
4. Do you want to become a businessman? (a lawyer) ►
5. Does John earn 10:000 dollars a month? (his brother) ►
6. Is Mai in love with Phong? (Ha) ►
7. Can you speak three languages fluently? (my friend) ►
8. Do we have a meeting at 8 p.m. tomorrow? (at 8 a.m.) ►
Bài dịch và lời giải chi tiết:
1. No. It was a smart phone that he gave me for my birthday.
2. No. It's in Tokyo that I'm going to spend the holiday with my family.
3. No. It's a lawyer that I want to become.
4. No. It's his brother that / who earns 10.000 dollars a month.
5. No. It's Ha that / who is in love with Phong.
6. No. It's my friend that / who can speak three languages fluently.
7. No. It's at 8 a.m (tomorrow) that we have a meeting.
Bài dịch:
1. Bạn đã hẹn hò với Susan chưa? ►Không. Người mà tôi hẹn hò là Mary.
2. Cha của bạn có tặng bạn một chiếc xe đạp mới cho ngày sinh nhật của bạn không? ►Không. Cái mà cha tặng tôi cho ngày sinh nhật của tôi là điện thoại thông minh.
3. Bạn sẽ trải qua kỳ nghỉ ở Nha Trang với gia đình mình? ► Không. Đó là tại Tokyo nơi mà tôi sẽ dành kỳ nghỉ với gia đình tôi.
4. Bạn có muốn trở thành một doanh nhân không? ► Không. Đó là một luật sư nghề mà tôi muốn trở thành.
5. John kiếm 10.000 đô la một tháng phải không? ►Không. Đó là anh trai của anh ấy người mà kiếm được 10.000 đô la một tháng.
6. Mai có yêu Phong không? ► Không. Đó là Hà người mà yêu Phong.
7. Bạn có thể nói ba thứ tiếng trôi chảy phải không? ► Không. Đó là bạn của tôi người mà có thể nói được ba thứ tiếng một cách trôi chảy.
8. Chúng ta có cuộc họp vào lúc 8 giờ tối ngày mai sao? ►Không. Đó là lúc 8 giờ sáng ngày mai lúc mà chúng ta có cuộc họp.
1. Unit 2 Lớp 11 Language Vocabulary
a. Task 1.1
Write the words or phrases given in the box next to their meanings. (Hãy viết từ hoặc cụm từ cho sẵn trong khung bên cạnh nghĩa của chúng.
Romantic relationship(mối quan hệ lãng mạn)
Be in a relationship(đang hẹn hò)
Break up (with someone)(chia tay (với ai)
Lend an ear (lắng nghe và thấu hiểu)
Sympathetic (đồng cảm, cảm thông)
Argument (sự tranh cãi, tranh luận)
Be reconciled (with someone)(làm hòa (với ai)
Have got a date (with someone)(có buổi hẹn hò (với ai)
|
Word/ Expressions (các từ/ diễn đạt) | Meanings (ý nghĩa) |
1..... | Have a meeting with a boyfriend or girlfriend (Gặp bạn trai hay bạn gái) |
2..... | End a relationship (kết thúc mối quan hệ) |
3..... | A relationship based on love and emotional attraction (một mối quan hệ dựa trên tình yêu và sự thu hút cảm xúc) |
4..... | A conversation in which people disagree (một cuộc trò chuyện mà mọi người bất đồng) |
5..... | Showing that you understand and care about other people's problems(thể hiện rằng bạn hiểu và quan tâm đến vấn đề của người khác) |
6..... | Listen to someone with sympathy (lắng nghe người khác với sự đồng cảm) |
7..... | Be romantically attached (gắn bó về tình cảm lãng mạn) |
8..... | Become friends again after an argument (lại trở thành bạn bè sau một cuộc cãi vã) |
Bài giải chi tiết
1 - Have got a date (Có hẹn)
2 - Break up (Chia tay)
3- Romantic relationship (Mối quan hệ lãng mạn)
4 - Argument (Tranh cãi)
5- Sympathetic (Thông cảm)
6 - Lend an ear (Biết lắng nghe)
7 - Be in a relationship (Trong một mối quan hệ)
8 - Be reconciled (Làm hòa)
b. Task 1.2
Complete the sentences with the words or phrases in 1. (Hãy hoàn thành những câu sau bằng những từ/cụm từ ở bài tập 1).
Romantic relationship(mối quan hệ lãng mạn)
Be in a relationship(đang hẹn hò)
Break up (with someone)(chia tay (với ai)
Lend an ear (lắng nghe và thấu hiểu)
Sympathetic (đồng cảm, cảm thông)
Argument (sự tranh cãi, tranh luận)
Be reconciled (with someone)(làm hòa (với ai)
Have got a date (with someone)(có buổi hẹn hò (với ai)
|
1. Carol was willing to_______ to John when he_________ with his girlfriend.
2. James and his father were________ after an argument.
3. Their close friendship turned into a________ .
4. Ann and John are________ but are always having a lot of________ .
5. I feel really excited because I________ with Laura tomorrow.
6. A true friend is someone who is________ and always willing to help.
Bài dịch và lời giải chi tiết:
1.Lend an ear - broke up
2. Reconciled
3. Romantic relationship
4. In a relationship - arguments
5. Have got a dale
6. Sympathetic
Bài dịch:
1. Carol đã sẵn sàng cho John một lời khuyên khi anh chia tay bạn gái mình.
2. James và cha của anh ấy đã hòa giải sau một cuộc cãi vã.
3. Tình bạn thân thiết của họ đã biến thành một mối quan hệ lãng mạn.
4. Ann và John đang trong một mối quan hệ nhưng luôn có nhiều tranh cãi.
5. Tôi cảm thấy rất hào hứng bởi vì tôi có hẹn hò với Laura vào ngày mai.
6. Một người bạn thật sự là người thông cảm và luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ.
2. Unit 2 Lớp 11 Language pronunciation
a. Task 2.1
Find the contracted forms in the conversation and write their full form in the space below. (Hãy tìm dạng viết rút gọn trong đoạn hội thoại và viết dạng đầy đủ vào khoảng trống cho sẵn)
Lời giải chi tiết:
1. Shouldn't - Should not
2. you're - You are
3. there's -There is
4. you'll - You will
5. we're - We are
6. It's - It is
7. don't - Do not
8. he's - He is
9. Didn't - Did not
10. I'm - I am
b. Task 2.2
Listen and underline what you hear - the contraction or the full form. (Hãy nghe và gạch dưới từ mà em nghe được - dạng rút gọn hay dạng đầy đủ.)
1 A: Why won’t you help me with my homework?
B: I / will/I’ll. I will/I’ll be with you in a minute.
2. A: You must be pleased with your test results.
B: Yes, / am /I’m.
3. A: I thought he was in Ha Noi today.
B: He is/He’s in Ha Noi. That’s where he is/he’s calling from.
4. A: Here we are/we’re. This is my place.
B: I did not/didn’t know it’d take two hours to get to your house.
5. A: / have/I’ve been to Hawaii several times.
B: Really? That is / That’s an interesting place to visit, I suppose.
Bài dịch và lời giải chi tiết:
1. I will - I'll
2. I am
3. He is - he's
4. we are - didn't
5. I've - That's
Bài dịch:
1. A: Tại sao bạn không giúp tôi làm bài tập ở nhà?
B: Tôi sẽ . Tôi sẽ giúp bạn trong một phút.
2. A : Bạn chắc hẳn hài lòng với kết quả kiểm tra của bạn.
B: Vâng, đúng vậy.
3. A: Tôi nghĩ hôm nay anh ấy ở Hà Nội.
B: Anh ấy ở Hà Nội. Đó là nơi anh ấy đang gọi.
4. A : Chúng tôi ở đây. Đây là nơi của tôi.
B: Tôi không biết phải mất hai giờ để đến nhà bạn.
5. A: Tôi đã đến Hawaii vài lần.
B: Thật sao? Tôi cho rằng đó là một nơi thú vị để ghé thăm.
c. Task 2.3
Listen and repeat the exchanges in 2. (Nghe và lặp lại những lời hỏi đáp ở bài tập 2).
Xem lại task 2.2
3. Unit 2 Lớp 11 Language Grammar
a. Linking Verb task 3.1
Choose the verbs in the box to complete the sentences. Make changes to the verb forms if necessary. (Hoàn thành câu bằng động từ cho trong khung. Thay đổi dạng thức của động từ nếu cần thiết).
Look (Trông/ nhìn)
Grow (Lớn lên)
Sound (Nghe có vẻ)
Get (Trở nên)
Stay(Ở lại, giữ được)
Seem (Dường như)
|
1. A: Jane wants to reconcile with her friend.
B: That_____ good.
2. Children become more independent as they______ older.
3. I can’t ___ awake any longer. I’m sleepy.
4. Turn off the air-conditioner. It’s_______ too cold in here.
5. Getting involved in a romantic relationship does not_______ right for you now. You are too
young.
6. Jack broke up with his girlfriend, but he didn’t ____sad when I saw him
Bài dịch và lời giải chi tiết:
1. sounds
2. grow /get
3. stay
4. getting
5. seem
6. look / seem
Bài dịch:
1. A: Jane muốn hòa giải với bạn mình.
B: Điều đó nghe có vẻ tốt.
2. Trẻ em trở nên độc lập hơn khi chúng lớn lên / già đi.
3. Tôi không thể ở lại được nữa. Tôi đang buồn ngủ.
4. Tắt máy điều hòa. Ở đây quá lạnh.
5. Tham gia vào một mối quan hệ lãng mạn dường như không phù hợp với bạn bây giờ. Bạn quá trẻ.
6. Jack đã chia tay bạn gái mình, nhưng anh ấy trông không có vẻ buồn.
b. Liking Verb Task 3.2
Underline the correct word to complete the sentences. (Gạch dưới từ đúng để hoàn thành câu.)
1. What’s the matter with you? You look (unhappy / unhappily).
2.We greeted the visitors (warm / warmly) and made them feel welcome.
3. John (sudden / suddenly) appeared from behind the door and said hello to us.
4. Ann felt (excited / excitedly) when Alan suggested a date.
5. Who is he shouting at? He sounds very (angry / angrily).
6. He kept beeping the car horn loudly and the other drivers got (annoyed / annoyingly).
7. Last night’s leftover food in the fridge smells (awful / awfully). Don’t eat it.
8. Tomato plants will grow very (quick / quickly) in warm and sunny weather.
Bài dịch và lời giải chi tiết:
1. unhappy 5. angry
2. warmly 6. annoyed
3. suddenly 7. awful
4. excited 8. quickly
Bài dịch:
1. Có chuyện gì với bạn? Bạn trông không vui.
2. Chúng tôi chào đón du khách một cách ấm áp và làm cho họ cảm thấy được chào đón.
3. John đột nhiên xuất hiện từ phía sau cánh cửa và chào hỏi chúng tôi.
4. Ann cảm thấy hào hứng khi Alan đề nghị hẹn hò.
5. Người đang hét lớn là ai? Anh ấy có vẻ rất tức giận.
6. Anh ấy cứ bấm còi xe và những người lái xe khác nhận ra tức giận.
7. Đồ ăn còn lại của đêm qua trong tủ lạnh có mùi khủng khiếp. Đừng ăn.
8. Cây cà chua sẽ phát triển rất nhanh nhanh trong thời tiết nắng ấm.
c. Left Sentence Task 3.1
Rewrite each sentence to emphasise the underlined part. (Viết lại từng câu một dùng dạng nhấn mạnh cho phần gạch dưới.)
Example:
She found learning grammar the most difficult at school.
► It was learning grammar that she found the most difficult at school.
1. Her sad story made me cry.
►
2. You are to blame for the damage.
►
3. We really enjoy hiking in the forest.
►
4. You should really speak to your parents when you have problems.
►
5. I dislike his dishonesty the most.
►
6. Lana is in a relationship with Jim.
►
7. He became successful as a famous writer at the age of 20.
►
8. They had their first date in a nice coffee shop.
►
Bài dịch và lời giải chi tiết
1. It was her sad stories that made me cry.
2. It is you who are to blame for the damage. / It is you that is to blame for the damage.
3. It's hiking in the forest that we really enjoy.
4. It's your parents that / who you should really speak to when you have problems.
5. It's his dishonesty that I dislike the most.
6. It's Jim that / who Lana is in a relationship with.
7. It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer.
8. It was in a nice coffee shop that they had their first date.
Bài dịch
Cô ấy thấy học ngữ pháp là khó nhất ở trường.
► Đó là học ngữ pháp, cái mà cô ấy thấy khó khăn nhất ở trường.
1. Câu chuyện buồn của cô ấy làm tôi khóc.
► Đó là câu chuyện buồn của cô ấy cái mà khiến tôi khóc.
2. Bạn là để đổ lỗi cho thiệt hại.
► Đó là bạn người đã đổ lỗi cho thiệt hại. / Đó là bạn người đã đổ lỗi cho thiệt hại.
3. Chúng tôi thực sự thích đi bộ đường dài trong rừng.
► Đó là đi bộ trong rừng cái mà mà chúng tôi thực sự thích thú.
4. Bạn nên nói chuyện với bố mẹ khi bạn gặp vấn đề.
► Đó là bố mẹ của bạn người mà bạn nên nói chuyện khi bạn có vấn đề.
5. Tôi không thích nhất là sự không trung thực nhất của anh ấy.
► Đó là sự không trung thực của anh ấy cái mà tôi không thích nhất.
6. Lana có quan hệ với Jim.
► Đó là Jim người mà Lana đang có quan hệ với nhau.
7. Anh ấy đã thành công như một nhà văn nổi tiếng ở tuổi 20.
► Đó là tuổi 20 khi mà anh ấy đã thành công như một nhà văn nổi tiếng.
8. Họ đã có ngày hẹn hò đầu tiên trong một quán cà phê đẹp.
⇒ Đó là trong một quán cà phê đẹp nơi mà họ có ngày hẹn hò đầu tiên.
b. Left Sentence Task 3.2
Write the answers to these questions. Use the words or phrases in brack as the focus. (Viết câu trả lời cho những câu hỏi dưới đây, sử dụng từ / cụm từ cho trong ngoặc đơn dưới hình thức nhấn mạnh).
1. Did you have a date with Susan? (Mary)
No. It was Mary that I had a date with.
2. Did your father give you a new bike for your birthday? (a smartphone) ►
3. Are you going to spend the holiday in Nha Trang with your family? (in Tokyo) ►
4. Do you want to become a businessman? (a lawyer) ►
5. Does John earn 10:000 dollars a month? (his brother) ►
6. Is Mai in love with Phong? (Ha) ►
7. Can you speak three languages fluently? (my friend) ►
8. Do we have a meeting at 8 p.m. tomorrow? (at 8 a.m.) ►
Bài dịch và lời giải chi tiết:
1. No. It was a smart phone that he gave me for my birthday.
2. No. It's in Tokyo that I'm going to spend the holiday with my family.
3. No. It's a lawyer that I want to become.
4. No. It's his brother that / who earns 10.000 dollars a month.
5. No. It's Ha that / who is in love with Phong.
6. No. It's my friend that / who can speak three languages fluently.
7. No. It's at 8 a.m (tomorrow) that we have a meeting.
Bài dịch:
1. Bạn đã hẹn hò với Susan chưa? ►Không. Người mà tôi hẹn hò là Mary.
2. Cha của bạn có tặng bạn một chiếc xe đạp mới cho ngày sinh nhật của bạn không? ►Không. Cái mà cha tặng tôi cho ngày sinh nhật của tôi là điện thoại thông minh.
3. Bạn sẽ trải qua kỳ nghỉ ở Nha Trang với gia đình mình? ► Không. Đó là tại Tokyo nơi mà tôi sẽ dành kỳ nghỉ với gia đình tôi.
4. Bạn có muốn trở thành một doanh nhân không? ► Không. Đó là một luật sư nghề mà tôi muốn trở thành.
5. John kiếm 10.000 đô la một tháng phải không? ►Không. Đó là anh trai của anh ấy người mà kiếm được 10.000 đô la một tháng.
6. Mai có yêu Phong không? ► Không. Đó là Hà người mà yêu Phong.
7. Bạn có thể nói ba thứ tiếng trôi chảy phải không? ► Không. Đó là bạn của tôi người mà có thể nói được ba thứ tiếng một cách trôi chảy.
8. Chúng ta có cuộc họp vào lúc 8 giờ tối ngày mai sao? ►Không. Đó là lúc 8 giờ sáng ngày mai lúc mà chúng ta có cuộc họp.