Trừ điểm bằng lái khi tài xế vi phạm giao thông
Đề xuất trừ điểm bằng lái
Bộ Công an bắt đầu lấy ý kiến dự thảo Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ từ ngày 2/6/2020, trong đó, đáng chú ý là đề xuất mỗi bằng lái xe có 12 điểm. Sẽ trừ điểm bằng lái xe khi tài xế vi phạm giao thông.
1. Trừ điểm bằng lái khi tài xế vi phạm giao thông
Có thể thấy, điểm bằng lái là khái niệm tương đối mới lạ tại Việt Nam nhưng theo tìm hiểu hình thức quản lý này lại khá phổ biến trên thế giới và được áp dụng tại nhiều nước như Mỹ, Anh, Trung Quốc…
Tại Điều 62 dự thảo Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ lần 2, Bộ Công an đề xuất:
Giấy phép lái xe có tổng điểm là 12 điểm. Giấy phép lái xe bị trừ điểm khi người điều khiển phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Theo đó, mọi loại bằng lái xe sẽ có tổng là 12 điểm, số điểm này sẽ bị trừ khi tài xế vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
Trong trường hợp bị trừ hết điểm, bằng lái xe sẽ không còn hiệu lực. Người lái xe muốn được cấp bằng lái xe mới, phải học và thi sát hạch như trường hợp cấp bằng lái xe lần đầu sau ít nhất 06 tháng từ ngày bằng lái xe cũ không còn hiệu lực.
Đặc biệt, dữ liệu về điểm trừ đối với người vi phạm sẽ được cập nhật về hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi hình thức xử phạt có hiệu lực thi hành.
Mọi hành vi gian lận ảnh hưởng đến kết quả trừ điểm trên bằng lái xe sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.
2. Vi phạm lỗi nào bị trừ điểm bằng lái?
Theo điểm b khoản 2 Điều 77 dự thảo Luật này, áp dụng hình thức phạt tiền và trừ điểm bằng lái đối với người điều khiển xe cơ giới vi phạm một trong các hành vi sau:
Stt |
Lỗi |
1 |
Sử dụng điện thoại di động; sử dụng thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính, sử dụng ô (đối với xe mô tô, xe gắn máy) |
2 |
Xe mô tô, xe gắn máy: - Chở từ 03 người trở lên; - Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy; - Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; - Dùng chân điều khiển xe; - Ngồi về một bên điều khiển xe; - Nằm trên yên xe điều khiển xe; - Thay người điều khiển khi xe đang chạy; - Quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; - Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; - Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định |
3 |
Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào, trừ các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định |
4 |
Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ |
5 |
Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định |
6 |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định |
7 |
Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định; đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy |
8 |
Kéo theo hoặc đẩy xe khác, vật khác trái quy định; chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển |
9 |
Không chấp hành hiệu lệnh, yêu cầu của người điều khiển giao thông hoặc kiểm soát giao thông, biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông |
10 |
Xe ô tô chạy quá tốc độ quy định trên 10 km/h đến 35 km/h; xe mô tô, xe gắn máy, xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ trên 10 km/h đến 20km/h |
11 |
Không có giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng |
12 |
Không gắn biển số theo quy định; gắn biển số không đúng với giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp |
13 |
Sử dụng giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe |
14 |
Xe ô tô chở khách, xe ô tô chở người (trừ xe buýt) chở quá số người vượt trên 50% đến 100% số người được phép chở |
15 |
Xe ô tô chở hàng vượt quá trọng tải cho phép trên 50% đến 150% |
16 |
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ |
17 |
Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
… |
… |
28 |
Liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn |