Lương giáo viên năm 2022 thế nào? Có tăng không?
TimDapAnmời các bạn cùng tham khảo nội dung bài viết Lương giáo viên năm 2022 thế nào? Có tăng không?
Tại Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Quốc hội đã quyêt nghị về việc chính thức lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết số 23/2021/QH15. Năm 2022 sắp tới, vấn đề nhiều công chức quan tâm khi lùi cải cách tiền lương là lương, phụ cấp của đối tượng này có biến động gì không? Lương giáo viên năm 2022 thế nào? Có tăng không?
Theo khoản 1 Điều 66 Luật Giáo dục 2019, giáo viên là người dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, dạy trình độ sơ cấp, trung cấp, đại học…Trong đó, giáo viên tại các trường học tại Việt Nam sẽ gồm: Giáo viên là viên chức trong các trường học công lập và giáo viên ký hợp đồng lao động với các trường công lập, dân lập.
1. Lương giáo viên là viên chức
Mới đây, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 34 năm 2021 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022. Một trong những nội dung đáng chú ý nhất của Nghị quyết này là lùi thời điểm cải cách tiền lương.
Theo đó, cũng giống công chức, giáo viên là viên chức trường công sẽ không được cải cách tiền lương và vẫn áp dụng cách tính lương theo công thức:
Lương giáo viên = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
Hệ số lương giáo viên được quy định cụ thể tại chùm bốn Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo số 01, 02, 03 và 04 năm 2021 về giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (cấp hai), trung học phổ thông (cấp ba).
Mức lương cơ sở thông thường các năm đều tăng. Tuy nhiên, năm 2020 và 2021 do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên vẫn áp dụng theo mức lương cơ sở của từ 01/7/2019 là 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Hiện chưa có văn bản nào ban hành hoặc đề xuất về mức lương cơ sở năm 2022. Cùng với đó, tình hình dịch Covid-19 tại nước ta vẫn diễn biến vô cùng phức tạp, ảnh hưởng nặng nề đến nền kinh tế, xã hội của cả nước.
Do đó, dự đoán năm 2022 sắp tới, mức lương cơ sở cũng không tăng. Như vậy, giáo viên vẫn áp dụng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng.
Dưới đây là chi tiết mức lương “cơ bản” của giáo viên (chưa tính các khoản phụ cấp và trừ các khoản đóng bảo hiểm… khác):
Bảng lương giáo viên mầm non
STT |
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
1 |
Giáo viên mầm non hạng III |
||||||||||
|
Hệ số |
2.1 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
|
Lương |
3.129 |
3.591 |
4.053 |
4.515 |
4.977 |
5.439 |
5.900 |
6.362 |
6.824 |
7.286 |
2 |
Giáo viên mầm non hạng II |
||||||||||
|
Hệ số |
2.34 |
2.67 |
3 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
|
Lương |
3.487 |
3.978 |
4.470 |
4.962 |
5.453 |
5.945 |
6.437 |
6.929 |
7.420 |
|
3 |
Giáo viên mầm non hạng I |
||||||||||
|
Hệ số |
4 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.7 |
6.04 |
6.38 |
|
|
|
Lương |
5.960 |
6.467 |
6.973 |
7.480 |
7.986 |
8.493 |
9.000 |
9.506 |
|
|
Bảng lương giáo viên tiểu học
STT |
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
1 |
Giáo viên tiểu học hạng III |
|||||||||
|
Hệ số |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
Lương |
3.487 |
3.978 |
4.470 |
4.962 |
5.453 |
5.945 |
6.437 |
6.929 |
7.420 |
2 |
Giáo viên tiểu học hạng II |
|||||||||
|
Hệ số |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
|
|
Lương |
5.960 |
6.467 |
6.973 |
7.480 |
7.986 |
8.493 |
9.000 |
9.506 |
|
3 |
Giáo viên tiểu học hạng I |
|||||||||
|
Hệ số |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
|
|
Lương |
6.556 |
7.063 |
7.569 |
8.076 |
8.582 |
9.089 |
9.596 |
10.102 |
|
Bảng lương giáo viên THCS
STT |
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
1 |
Giáo viên THCS hạng I |
|||||||||
|
Hệ số |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
|
|
Lương |
6.556 |
7.063 |
7.569 |
8.076 |
8.582 |
9.089 |
9.596 |
10.102 |
|
2 |
Giáo viên THCS hạng II |
|||||||||
|
Hệ số |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
|
|
Lương |
5.960 |
6.467 |
6.973 |
7.480 |
7.986 |
8.493 |
9.000 |
9.506 |
|
3 |
Giáo viên THCS hạng III |
|||||||||
|
Hệ số |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
Lương |
3.487 |
3.978 |
4.470 |
4.962 |
5.453 |
5.945 |
6.437 |
6.929 |
7.420 |
Bảng lương giáo viên THPT
1 |
Giáo viên THPT hạng I |
|||||||||
|
Hệ số |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
|
|
Lương |
6.556 |
7.0626 |
7.5692 |
8.0758 |
8.5824 |
9.089 |
9.5956 |
10.1022 |
|
2 |
Giáo viên THPT hạng II |
|||||||||
|
Hệ số |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
|
|
Lương |
5.960 |
6.467 |
6.973 |
7.480 |
7.986 |
8.493 |
9.000 |
9.506 |
|
3 |
Giáo viên THPT hạng III |
|||||||||
|
Hệ số |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
Lương |
3.4866 |
3.9783 |
4.47 |
4.9617 |
5.4534 |
5.9451 |
6.4368 |
6.9285 |
7.4202 |
2. Lương giáo viên hợp đồng
Mức lương tối thiểu vùng tăng thêm 6% từ ngày 01/7/2022.
Mức lương tối thiểu tháng
Về mức lương tối thiểu tháng, Nghị định quy định các mức lương tối thiểu tháng theo 4 vùng:
- Vùng I tăng 260.000 đồng, từ 4.420.000 đồng/tháng lên 4.680.000 đồng/tháng.
- Vùng II tăng 240.000 đồng, từ 3.920.000 đồng/tháng lên 4.160.000 đồng/tháng.
- Vùng III tăng 210.000 đồng từ 3.430.000 đồng/tháng lên 3.640.000 đồng/tháng.
- Vùng IV tăng 180.000 đồng từ 3.070.000 đồng/tháng lên 3.250.000 đồng/tháng.
Mức lương tối thiểu nêu trên tăng bình quân 6% (tương ứng tăng từ 180.000 đồng - 260.000 đồng) so với mức lương tối thiểu hiện hành.
Mức lương tối thiểu giờ
Về mức lương tối thiểu giờ, quy định các mức lương tối thiểu giờ theo 4 vùng: vùng I là 22.500 đồng/giờ, vùng II là 20.000 đồng/giờ, vùng III là 17.500 đồng/giờ, vùng IV là 15.600 đồng/giờ.
Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động.
Nghị định cũng nêu rõ mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ.
Nghị định 38/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2022.
Do đó, lương giáo viên hợp đồng trong năm 2022:
- Được tăng lương: Nếu thỏa thuận giữa giáo viên hợp đồng và các trường học có nội dung tăng lương trong năm 2022 cho giáo viên hợp đồng. Khi đó, trong năm 2022, giáo viên sẽ được tăng lương theo mức đã thỏa thuận.
- Được tăng lương: Nếu mức lương của bạn nhận thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mới thì sẽ được điều chỉnh tăng.