Cách làm lễ cúng sao giải hạn năm 2023

Bùi Thế Hiển
Bùi Thế Hiển 27 Tháng một, 2023

Cúng giải hạn là lễ cúng cổ nhân thường làm để cúng hay làm lễ dâng sao giải hạn nhằm hóa giải vận xui. TimDapAnmời các bạn cùng tìm hiểu chi tiết về Cách làm lễ cúng sao giải hạn năm 2023.

1. Cách tự cúng dâng sao giải hạn tại nhà

Theo phong thủy, có 9 ngôi sao chiếu mạng. Trong đó những ngôi sao tốt là Thái Âm, Thái Dương, Thủy Diệu, Mộc Đức, còn các sao xấu là Thái bạch, La Hầu, Kế Đô Vân Hán, Thổ Tú.

Nếu như ngày xưa quan niệm rằng chỉ những ai sao xấu chiếu mạng mới cần giải hạn thì hiện nay đa số các sao đều cần giải hạn. Và để tổ chức giải hạn cho nhiều người, các chùa chiền thường tổ chức lễ chung vào ngày mùng 8 Tết. Tuy nhiên, do mấy năm gần đây dịch Covid-19 nên không có lễ cúng tập trung này, thay vào đó mỗi người có thể cúng giải hạn tại nhà vào thời gian chi tiết như sau.

  • Sao Thái Dương: cúng sao giải hạn vào ngày 27 âm lịch hằng tháng. Thời gian tốt nhất để tiến hành nghi lễ là từ 21 giờ đến 23 giờ.
  • Sao Thủy Diệu: Những ai sao này chiếu mạng nên tiến hành cúng sao giải hạn vào ngày 21 tháng 4 hoặc tháng 8 âm lịch.
  • Sao La Hầu: Nếu bạn bị sao La Hầu chiếu mệnh thì nên làm lễ cúng vào ngày 8 âm lịch tháng Giêng hoặc tháng 8.
  • Sao Thái Âm: Với những ai sao này chiếu mạng nên làm lễ cúng sao giải hạn vào ngày 26 âm lịch hằng tháng. Thời gian thích hợp để cúng giải hạn sao Thái Âm là từ 19 giờ đến 21 giờ.
  • Sao Mộc Đức: Với người sao này chiếu mạng cần tiến hành cúng sao giải hạn vào ngày 25 âm lịch hằng tháng.
  • Sao Kế Đô: Làm lễ cúng sao giải hạn vào ngày 18 âm lịch của tháng Giêng sẽ tốt nhất.
  • Sao Thái Bạch: Với nhiều chòm sao này chiếu mạng nên tiến hành cúng sao giải hạn vào ngày rằm âm lịch hằng tháng.
  • Sao Vân Hớn: Người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh nên làm cúng sao giải hạn vào 29 tháng Tư.
  • Sao Thổ Tú: Khi bị sao Thổ Tú chiếu mệnh bạn nên tiến hành cúng sao giải hạn vào 21 giờ ngày 19 âm lịch hằng tháng.

Mời các bạn tham khảo tại bài viết sau: Cách cúng sao hội mùng 8 tháng giêng tại nhà năm 2023

2. Mục đích của việc cúng sao giải hạn

Để giảm nhẹ vận hạn, người xưa thường làm lễ cúng gọi là lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm hoặc hàng tháng tại chùa (nếu không có điều kiện có thể làm tại nhà ở) với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, giảm nhẹ tai ương, vượt qua năm hạn.

Lễ cúng sao giải hạn là một phong tục có từ lâu đời của người Việt nhằm giải trừ những điều không may, cầu cho một năm mới bình an

Hiệu quả của lễ cúng không được chứng thực nhưng ít nhất việc làm này cũng giúp những người rơi vào “năm hạn” yên lòng với tâm lý có thờ có thiêng có kiêng có lành, đã làm lễ giải ách nạn rồi nên mọi điều xấu sẽ qua khỏi. Còn nếu năm đó được sao tốt chiếu mệnh thì sẽ làm lễ dâng sao nghênh đón. Ở Việt Nam, nhiều chùa thường sẽ bắt đầu tổ chức đăng ký làm lễ giải hạn từ tháng 11 - 12 Âm lịch của năm trước cho người dân.

Nhìn chung, lễ cúng sao giải hạn không phải hoạt động tâm linh mang mục đích xấu. Tuy nhiên, với sự phát triển của xã hội, cuộc sống nhiều khó khăn và áp lực hơn, con người lại càng quan tâm hơn đến vấn đề tâm linh, đặc biệt là những rủi ro trong công việc, cuộc sống... hơn. Chính vì thế, lễ giải hạn đã không còn giữ nguyên ý nghĩa ban đầu của nó mà bị lạm dụng, tổ chức một cách bừa bãi, rườm rà, gây lãng phí tiền bạc và trở thành kẽ hở cho kẻ gian lợi dụng lừa đảo, chiếm đoạt tài sản. Không những thế, nhiều lễ cúng sao giải hạn còn tiềm ẩn nguy cơ gây mất trật tự trị an bởi vào những ngày cúng lễ, mọi người đổ xô đến chùa rất đông, chen lấn nhau chỉ mong được tham dự lễ.

3. Nên thực hiện dâng sao giải hạn vào thời gian nào?

Nghi lễ cúng sao giải hạn thường được thực hiện vào năm mới Âm lịch, sau đó tiến hành hằng tháng vào từng ngày nhất định tùy theo sao nào chiếu mệnh. Tuy nhiên, việc thực hiện như thế khá rườm rà, không phù hợp với nhịp sống bận rộn hiện nay nên các gia đình thường chỉ tiến hành cúng sao một lần vào đầu năm theo ngày tương ứng với sao chiếu mệnh của năm đó. Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:

  • Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
  • Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
  • Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
  • Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
  • Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
  • Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
  • Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
  • Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
  • Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng

Chi tiết từng sao chúng tôi sẽ diễn giải ở ngay bên dưới. Bạn đọc kéo xuống là thấy.

4. Cách cúng sao giải hạn

4.1. Sắm lễ cúng sao giải hạn

  • Lễ vật gồm: Hương, Hoa, Quả (5 loại). Trầu, rượu, nước. Vàng, Tiền (10), Gạo, Muối.
  • Lễ xong hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.

4.2. Màu sắc bài vị và cách bố trí nến làm lễ cúng sao giải hạn

Khi gặp sao hạn chiếu, tùy tuổi, nam hay nữ mà Sao khác nhau. Tùy Sao mà cúng vào các ngày khác nhau, bàn đặt và hướng lạy, màu sắc bài vị, nội dung chữ ghi trên bài vị, số nến và sơ đồ cắm khác nhau, nội dung khấn cũng khác nhau.

Cách bố trí nến (đèn cầy) trên bàn cúng theo sơ đồ từng Sao như sau (còn màu sắc là của bài vị):

Cách làm lễ cúng sao giải hạn

Số nến trên của từng Sao được gắn khoảng giữa trên bàn lễ, bên trong cùng của bàn lễ là bài vị.

4.3. Cách viết bài vị cúng sao giải hạn

Cách làm lễ cúng sao giải hạn

4.4. Văn cúng sao giải hạn

Dùng khấn cúng giải sao hạn, lá sớ có nội dung tùy theo tên Sao hạn hàng năm mà ghi theo mẫu sau đây, đốt ba cây nhang quỳ lạy rồi đọc.

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:.............................tuổi......................................................................

Hôm nay là ngày...........tháng.........năm........., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)........................... Để làm lễ giải hạn sao....................... chiếu mệnh, và hạn.............................

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Phục duy cẩn cáo!

5. Bảng tra cứu sao hạn chiếu mệnh năm 2023

Bảng tra cứu sao hạn chiếu mệnh nam, nữ năm 2023 và hướng dẫn lễ an sao, dâng sao giải hạn các tuổi.

Bảng sao nam mạng năm 2023

Sao chiếu năm 2023 Năm sinh
Sao Vân Hán 1973 1982 1991 2000
Sao Thái Dương 1974 1983 1992 2001
Sao Thái Bạch 1975 1984 1993 2002
Sao Thủy Diệu 1976 1985 1994 2003
Sao Thổ Tú 1977 1986 1995 2004
Sao La Hầu 1978 1987 1996 2005
Sao Mộc Đức 1979 1988 1997 2006
Sao Thái Âm 1980 1989 1998 2007
Sao Kế Đô 1981 1990 1999 2008

Bảng sao nữ mạng năm 2023

Sao chiếu năm 2023 Năm sinh
Sao La Hầu 2000 1991 1982 1973
Sao Thổ Tú 2001 1992 1983 1974
Sao Thái Âm 2002 1993 1984 1975
Sao Mộc Đức 2003 1994 1985 1976
Sao Vân Hán 2004 1995 1986 1977
Sao Kế Đô 2005 1996 1987 1978
Sao Thủy Diệu 2006 1997 1988 1979
Sao Thái Bạch 2007 1998 1989 1980
Sao Thái Dương 2008 1999 1990 1981

Để biết mình năm tuổi nào bị sao nào chiếu mệnh và vận hạn như thế nào thì có thể dùng bảng tính sao giải hạn. Chú ý nhìn đúng cột mệnh Nam và mệnh Nữ để đảm bảo thông tin chính xác.

Sau khi tra cứu được sao chiếu mệnh vào năm tuổi, bạn có thể tham khảo về ý nghĩa, tác động tốt xấu của các sao như sau:

Bảng tra cứu sao hạn chiếu mệnh

5.1. Tính chất các sao trong hệ thống Cửu Diệu

Sao La Hầu:

Sao La Hầu là hung tin của nam giới nhưng nữ giới cũng bi ai chẳng kém, thường đem lại giữ không may liên quan đến luật pháp, công quyền, tranh cãi, ăn nói thị phi, tai nạn, bênh tật về tai mắt, máu huyết, hao tài. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 2 âm lịch.

Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân.

Đăng viên: 21h – 23h, ngày 8 âm lịch hàng tháng vào hướng chính Bắc, chòm sao La Hầu có 9 ngôi.

Bài vị: Dùng giấy màu vàng, mực đỏ viết sớ, thắp 9 ngọn đèn hướng Bắc.

Xem: Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao La Hầu

Sao Thổ Tú (Thổ Tinh)

Thổ Tú thường đem lại sự trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. Xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.

Tên gọi: Đức Trung phương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân.

Đăng viên: 21h – 23h, ngày 19 âm lịch hàng tháng.

Bài vị: Dùng giấy vàng, chữ đỏ, thắp 5 ngọn đèn hướng Mậu – Kỷ.

Tham khảo: Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thổ Tú

Sao Thủy Diệu (Thủy tinh):

Sao Thủy Diệu tốt nhưng cũng kỵ tháng 4 và tháng 8 âm lịch. Chủ về tài lộc hỉ. không nên đi song biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân.

Đăng viên: 19h – 21h, ngày 21 âm lịch hàng tháng.

Bài vị: Dùng giấy đen, mực đỏ viết sớ, thắp 7 ngọn đèn.

Tham khảo thêm: Bài văn cúng lễ sao giải hạn sao Thủy Diệu

Sao Thái Bạch (Kim tinh):

Thái Bạch là sao chiếu mệnh xấu nhất trong các sao. Dân gian có câu "Thái Bạch chiếu sạch gia tài" cũng xuất phát từ nguyên do này. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân.

Đăng viên: 19h – 21h, ngày 15 âm lịch hàng tháng tại hướng Canh – Tân, chòm sao Thái Bạch có 8 ngôi.

Bài vị: Dùng giấy trắng, mực đỏ viết sớ, thắp 8 ngọn đèn hướng Canh – Tân.

Xem: Văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thái Bạch

Sao Thái Dương:

Là sao tốt cho Nam nhưng không tốt cho Nữ.

Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.

Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.

Đăng viên (thời điểm sáng nhất): 11h – 13h, ngày 27 âm lịch hàng tháng ở hướng chính Đông.

Chòm sao này có 12 ngôi sao nhỏ.

Bài vị: Dùng tờ giấy màu vàng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 12 ngọn đèn (hoặc nến) giữa trời vào giờ trên cùng với hương, đăng, hoa, quả, nước và quay về hướng chính Đông để khấn.

Xem: Bài văn khấn cúng lễ giải hạn sao Thái Dương

Sao Vân Hán (Vân Hớn, Hỏa tinh):

Sao Vân hán chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2 tháng 8 âm lich.

Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân.

Đăng viên: 21h – 23h, ngày 29 âm lịch hàng tháng tại hướng Bính, chòm sao Vân Hán có 18 ngôi.

Bài vị: Dùng tờ giấy hồng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 18 ngọn đèn hướng Bính.

Xem: Văn khấn cúng lễ giải hạn sao Vân Hớn

Sao Kế Đô

Sao Kế Đô là hung tin của nữ giới, thường đem lại tai nạn, hao tài tốn của, tang khó, bệnh tật, thị phi, đau khổ buồn rầu, họa vô đơn chí, trong gia đình có việc không may. Xấu nhất là vào tháng 3 tháng 9 âm lịch.

Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân.

Đăng viên: 21h – 23h, ngày 18 âm lịch hàng tháng tại hướng Tây, chòm sao Kế Đô có 21 ngôi.

Bài vị: Dùng giấy vàng, mực đỏ viết sớ khấn, thắp 21 ngọn đèn hướng Tây.

Xem: Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Kế Đô

Sao Thái Âm

Sao Thái âm tốt với nam lẫn nữ về công danh và tiền bạc, hỉ dự vào tháng 9 nhưng lại gây đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hiểm cho nữ giới vào tháng 10.

Tên gọi: Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân.

Đăng viên: 19h – 21h, ngày 26 âm lịch hàng tháng tại hướng chính Tây, chòm sao này có 7 ngôi sao nhỏ.

Bài vị: Dùng tờ giấy màu trắng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 7 ngọn đèn, cúng về hướng chính Tây.

Xem thêm: Văn khấn giải hạn sao Thái Âm

Sao Mộc Đức (Mộc tinh):

Sao này có ý nghĩa đem lại sự an vui, tốt lành, may mắn và nhiều mặt nhất là tôn sự. Tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Nhưng nữ giới đề phòng bệnh tật phát sinh nhất là về máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.

Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.

Đăng viên: 19h – 21h, ngày 25 âm lịch hàng tháng tại hướng Giáp – Ất , chòm sao Mộc Đức có 20 ngôi sao nhỏ.

Bài vị: Dùng tờ giấy màu xanh, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 20 ngọn đèn về hướng Giáp – Ất.

Xem thêm: Bài văn khấn cúng lễ giải hạn sao Mộc Đức

5.2. Hệ thống vận hạn năm 2023

1. Hạn Địa Võng

Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…

Hạn Địa Võng được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Địa Võng như sau:

Nam: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng

Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng

2. Hạn Toán Tận:

Những người có hạn Toán Tận trong năm này sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Trong đó, những, có hai nguy cơ cao nhất đó là bị cướp bóc, thứ hai là chung vốn làm ăn, cùng nhau đi khai thác lâm sản, và gặp phải tai nạn bất ngờ, thiệt hại rất lớn về tiền của.

Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là dạng tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó, nếu những người phúc đức kém, vận số xấu có thể nguy hiểm tính mạng.

Hạn Toán Tận được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Toán Tận như sau:

Nam: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Toán Tận

Nữ: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Toán Tận

3. Hạn Thiên Tinh:

Hạn Thiên Tinh chủ sức khỏe. Những người gặp hạn này, dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Khi có bị đau ốm, song song với việc chữa trị, thì phải thành tâm cầu xin Trời Phật phù hộ độ trì thì bệnh tình mới mau chóng thuyên giảm. Với những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai.

Hạn Thiên Tinh được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên Tinh như sau:

Nam: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Thiên Tinh

Nữ: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Thiên Tinh

4. Hạn Huỳnh Tuyền:

Hạn Huỳnh Tuyền chủ sức khỏe. Chủ sự sẽ thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Đặc biệt không được bảo chứng cho bất cứ ai vì ắt sẽ nảy sinh chuyện bất lợi.

Hạn Huỳnh Tuyền được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền như sau:

Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền

Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền

5. Hạn Tam Kheo:

Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe, người gặp hạn Tam kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp.

Hạn Tam Kheo được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Tam Kheo như sau:

Nam: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Tam Kheo

Nữ: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Tam Kheo

6. Hạn Ngũ Mộ:

Người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp vấn đề về Tiền Bạc, nói chính xác hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt.

Nếu khi mua bán không có giấy tờ, hóa đơn rõ ràng, có thể bị hỏng không được bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc. Việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiền của, bởi có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về tài chính của mình.

Hạn Ngũ Mộ được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Ngũ Mộ như sau:

Nam: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ

Nữ: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ

7. Hạn Diêm Vương:

Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất có thể nguy hiểm tính mạng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi.

Tuy nhiên, đây là một năm tuyệt vời với mọi người, nếu không mắc phải bệnh, hoặc được chữa trị tốt, thì năm nay ăn nên làm ra, phát tài phát lộc, gia đình luôn luôn vui vẻ, hạnh phúc, vạn sự phát tài.

Hạn Diêm Vương được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Diêm Vương như sau:

Nam: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Diêm Vương

Nữ: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Diêm Vương

8. Hạn Thiên La:

Hạn Thiên La chủ về sức khỏe và tâm lý. Người gặp hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Thế nên cả 2 cần nhẫn nhịn, thấu hiểu nhau, như vậy với được hạnh phúc.

Hạn Thiên La được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên La như sau:

Nam: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Thiên La

Nữ: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Thiên La

Lưu ý:

Sao chiếu mệnh có tác động tới vận hạn là quan niệm của người Trung Quốc xưa, đến nay nhiều người vẫn tin là đúng. Còn theo Phật giáo, vận hạn không phải do sao tốt hay xấu mà do nhân quả. Ngày nay, nhiều nhà chùa vẫn tổ chức lễ cúng dân sao (an sao) giải hạn, nếu theo đúng quan niệm của nhà Phật thì đây là lễ cầu an.

Lễ cúng, dâng sao giải hạn vào đầu năm là tín ngưỡng của người Việt. Đầu năm ai cũng muốn đi đình, đền, miếu... để cầu tài lộc, may mắn, còn đi chùa để cầu bình an, mạnh khỏe, đồng thời làm lễ dâng sao hoặc cầu an tại nơi mà mình đến.

Lễ nghi quan trọng nhất là tâm thành chứ không nên quá câu nệ hình thức, thành cúng bái theo kiểu mê tín dị đoan.

Ngoài việc chuẩn bị cúng sao giải hạn, các gia đình Việt Nam sẽ còn chuẩn bị cho Tết Nguyên Tiêu. Việc cúng Tết Nguyên Tiêu rằm tháng Giêng rất quan trọng, chả vậy mà các cụ xưa vẫn có câu: Đi lễ cả năm không bằng ngày rằm tháng Giêng. Để chuẩn bị tốt nhất cho dịp lễ này, mời các bạn tham khảo các bài viết mà TimDapAnđã chuẩn bị như Văn khấn rằm tháng Giêng Tết Nguyên Tiêu, cách làm mâm cơm cúng rằm tháng Giêng nhé.

Việc tổ chức cúng sao giải hạn nên đảm bảo trang nghiêm, tiết kiệm, tránh mê tín dị đoan, không để xuất hiện yếu tố dịch vụ, trục lợi, mà phải đúng Chính pháp để mọi người hiểu luật nhân quả của Phật giáo, làm việc tốt, sống đời sống chính mạng, chính nghiệp mới tránh bất an trong đời sống của mình.

Chỉ còn ít ngày nữa là đến Tết âm lịch 2023 rồi, mời các bạn cùng theo dõi chuyên mục Tết nguyên đán 2023 của TimDapAnđể cập nhật tất cả những thông tin quan trọng về tết nhé.

27 Tháng một, 2023

Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!