Trọn bộ giáo án môn Địa lý lớp 8 học kì 2
Giáo án học kì 2 lớp 8 môn Địa lý
Trọn bộ giáo án môn Địa lý lớp 8 học kì 2 là mẫu giáo án điện tử lớp 8 hay được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý lớp 8 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
- Trọn bộ giáo án môn Lịch sử lớp 8 học kì 2
- Trọn bộ giáo án môn Vật lý lớp 8 học kì 2
- Trọn bộ giáo án môn Ngữ văn lớp 8 học kì 2
BÀI 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm nổi bật: dân cư, kinh tế - xã hội của khu vực: Đông Nam Á
- Đông Nam Á có số dân đông, tăng nhanh.
- Tập trung đông tại các đồng bằng ven biển.
- Kinh tế nông nghiệp là chủ đạo (trồng lúa nước).
2/ Kỹ năng:
- Đọc các bản đồ, lược đồ: tự nhiên, phân bố dân cư, kinh tế và các khu vực châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế
- Phân tích các bảng thống kê về dân số, kinh tế.
- Tính toán và vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số, sự tăng trưởng GDP, về cơ cấu cây trồng của một số quốc gia, khu vực
- Vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu.
- Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á.
- Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của các nước.- Phát huy truyền thống văn hóa trong khu vực.
3. Về thái độ:
- Học sinh có ý thức về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, dân số và bảo vệ môi trường
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tư duy; giải quyết vấn đề; tự học; hợp tác; sử dụng CNTT; sử dụng ngôn ngữ; tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, lược đồ; sử dụng bảng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh; Tổng hợp tư duy theo lãnh thổ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY TRÒ:
1. Giáo viên: Chuẩn kiến thức, kĩ năng
- Tài liệu học tập: SGK
- Thiết bị: Bản đồ phân bố dân cư Châu Á
- Bản đồ phân bố dân cư Đông Nam Á
2. Học sinh: Đọc bài 15
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
a/ Đặc điểm địa hình Đông Nam Á và ý nghĩa của các đồng bằng Châu thổ trong khu vực (6đ)
b/ Xác định vị trí địa lý khu vực Đông Nam Á và các miền địa hình trên bản đồ (4đ).
- Đáp án:
a/ Mỗi đặc điểm (1đ), ý nghĩa (2đ)
b/ Xác định đúng một đối tượng (1đ)
3. Tiến trình bài học
Khởi động: Đông Nam Á có vị trí địa lý rất quan trọng là cầu nối giữa các châu lục và 2 đại dương. Với vị trí đó đã ảnh hưởng đến đặc điểm dân cư- xã hội của các nước trong khu vực như thế nào ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay:
Hoạt động của thầy trò: |
Nội dung kiến thức |
Hoạt động 1: Đặc điểm dân cư: 1. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Bản đồ; nêu vấn đề; giải quyết vấn đề 2. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân; cặp; nhóm nhỏ (theo bàn) H: Đông Nam Á gồm những quốc gia nào? Hãy kể tên nước, thủ đô và xác định trên bản đồ H: Số dân của khu vực Đông Nam Á là bao nhiêu so với thế giới và Châu Á thì chiếm tỷ lệ như thế nào. HS quan sát bảng 15.1% H: Tỉ lệ gia tăng dân số so với Châu Á và thế giới - Tỉ lệ tăng tự nhiên 1,5% (trên 2,1% bùng nổ dân số) H: Mật độ trung bình bao nhiêu? So với thế giới H: Với đặc điểm về dân số của khu vực như trên sẽ có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế-xã hội - Thuận lợi: Dân số trẻ, nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng. - Khó khăn: Vấn đề việc làm, diện tích đất canh tác... H: Có những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia ĐNA- Ngôn ngữ: Anh, Hoa, Mã Lai... H: Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực - Ngôn ngữ bất đồng dẫn đến khó khăn trong giao tiếp và giao lưu KT-VH Hoạt động 2: Đặc điểm xã hội 1. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: PP trực quan (bản đồ hình vẽ, tranh ảnh,…); 2. Hình thức tổ chức hoạt động: giải quyết vấn đề; đàm thoai gợi mở; so sánh; xác lập mối quan hệ nhân quả + Nét tương đồng: Về lịch sử từng là thuộc địa của thực dân cùng đấu tranh giải phóng dân tộc giành độc lập. Trong phong tục tập quán sinh hoạt sản xuất: Trồng lúa nước, chăn nuôi trâu bò lấy sức kéo. Gạo là lương thực chính. Có những lễ hội, những làn điệu dân ca, cư trú thành bản làng… + Nét khác biệt: Cách ăn mặc, tập quán văn hóa riêng của từng dân tộc (văn hóa cồng chiêng có những cách đánh và điệu múa riêng), tín ngưỡng riêng…. ? Với những đặc điểm dân cư xã hội trên có những thuận lợi khó khăn gì trong sự hợp tác toàn diện? |
1. Đặc điểm dân cư - Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. - Tỉ lệ tăng tự nhiên cao: 1,5% (2002). - Dân cư phân bố không đều, tập trung đông ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ. - Ngôn ngữ chính: Anh, Hoa, Mã-lai… - Chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. - Đông Nam Á gồm 11 quốc gia 2. Đặc điểm xã hội. - Các nước trong khu vực có nền văn minh lúa nước, có những nét tương đồng về sinh hoạt sản xuất, văn hóa, lịch sử đấu tranh giành độc lập. - Tôn giáo: Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa, Ấn Độ giáo, tín ngưỡng địa phương. Tất cả đặc điểm dân cư-xã hội trên tạo điều kiện: + Thuận lợi cho sự giao lưu văn hóa, hợp tác phát triển kinh tế giữa các nước, các dân tộc. + Khó khăn: sự bất đồng ngôn ngữ, nét văn hóa mỗi nước khác nhau. |
---------------------
Trên đây chỉ là một phần của tài liệu, mời các bạn tải file ĐẦY ĐỦ về tham khảo.
Ngoài Trọn bộ giáo án môn Địa lý lớp 8 học kì 2, mời các bạn tham khảo thêm giáo án điện tử lớp 8 các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh ... và đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 đã được Tìm Đáp Án cập nhật liên tục.