Giáo án Tin học 8 bài 9: Làm việc với dãy số (Tiết 2)
Giáo án Tin học 8 bài 9
Giáo án Tin học 8 bài 9: Làm việc với dãy số (Tiết 2) có nội dung bám sát vào chương trình trong sách giáo khoa của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đây sẽ là giáo án điện tử lớp 8 hay giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc biên soạn giáo án Tin học lớp 8.
Tuần 30
Tiết: 59
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm mảng một chiều.
- Hiểu thuật toán tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất của một dãy số.
- Biết cách khai báo mảng, nhập, in truy cập các phần tử của mảng.
2. Kĩ năng: Thực hiện khai báo mảng, nhập, in truy cập các phần tử của mảng.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
8A1:……………………………………………………………………………
8A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong nội dung bài thực hành.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: (40’) Tìm hiểu ví dụ về biến mảng. |
||
+ GV: Để làm việc với các dãy số nguyên hay số thực, ta phải làm gì? + GV: Đưa ra một số ví dụ về cách khai báo đơn giản một biến mảng. + GV: Khai báo biến mảng trong chương trình cần chỉ rõ những gì? + GV: Hướng dẫn giải thích cho HS về các ví dụ đưa ra. + GV: Gọi HS trả lời theo yêu cầu. + GV: Yêu cầu HS rút ra cách khai báo một biến mảng?
+ GV: Cho HS lấy một số ví dụ minh họa về khai báo biến mảng kiểu số thực và số nguyên.
+ GV: Yêu cầu HS trình bày về chỉ số đầu và chỉ số cuối từ các ví dụ đã được tìm hiểu + GV: Kiểu dữ liệu có thể là gì?
+ GV: Để khai báo biến mảng được đúng và chính xác cần phải chỉ rõ những gì? + GV: Đưa ra một số ví dụ 2 dựa trên bài toán ví dụ 1. + GV: Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác khai báo mảng từ bài toán của ví dụ 1. + GV: Cách khai báo và sử dụng biến mảng như trên có lợi ích gì? + GV: Diễn giải cho HS về vòng lặp để nhập điểm của học sinh. + GV: Yêu HS nhận xét về kết quả sử dụng khai báo mảng. + GV: Cách khai báo và sử dụng biến mảng có tác dụng gì? + GV: Mỗi học sinh có nhiều môn học để xử lí đồng thời các điểm này ta thực hiện như thế nào nhờ vào biến mảng. + GV: Chúng ta có thể làm gì với các phần tử của nó? + GV: Hướng dẫn HS cách gán giá trị cho các phần tử của mảng. A[1] := 5; A[2] := 8; hoặc nhập dữ liệu bằng câu lệnh lặp: for i:= 1 to 5 do readln(a[i]); + GV: Nhận xét chốt các nội dung các em cần nắm bắt. |
+ HS: Phải khai báo biến mảng có kiểu tương ứng trong phần khai báo của chương trình + HS: Quan sát các ví dụ và rút ra nhận xét về cách khai báo mảng. + HS: Cần chỉ rõ: Tên biến mảng, số lượng phần tử, kiểu dữ liệu chung của các phần tử. + HS: Tập trung ý lắng nghe tìm hiểu về ví dụ à rút ra nhận xét. + HS: Nhắc lại các kiến thức cũ. + HS: Cách khai báo: Tên mảng: array[<chỉ số đầu> .. <chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>; + HS: Số thực: Var chieucao: array[1..50] of real; Số nguyên: soluong: array[1..20] of interger. + HS: Trong đó chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai số nguyên thỏa mãn chỉ số đầu chỉ số cuối. + HS: Các kiểu dữ liệu khai báo có thể là kiểu số nguyên hoặc kiểu số thực. + HS: Cần chỉ rõ: tên biến mảng, số lượng phần tử, kiểu dữ liệu chung của các phần tử. + HS: Tìm hiểu lại ví dụ 1 mà các em đã tìm hiểu. + HS: Khái báo mảng như sau: Var Diem: array[1..50] of real; + HS: Có thể thay rất nhiều câu lệnh nhập và in dữ liệu ra màn hình bằng một câu lệnh lặp. + HS: for i:= 1 to 50 do readln(Diem[i]); + HS: Nhận xét về kết quả sử dụng khai báo mảng. + HS: Giúp tiết kiệm thời gian và công sức viết chương trình. + HS: Khai báo nhiều biến mảng. Var Dtoan, Dvan, Dli: array[1..50] of real; + HS: Làm việc với các phần tử của nó như làm việc với một biến thông thường như gán giá trị, đọc giá trị và thực hiện các tính toán với các giá trị đó. + HS: Quan sát và nhận biết cách thực hiện do GV đưa ra → ghi nhớ kiến thức. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe hiểu bài. |
2. Ví dụ về biến mảng. * Cách khai báo: Tên mảng: array[<chỉ số đầu> .. <chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>; - Trong đó chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai số nguyên thỏa mãn chỉ số đầu chỉ số cuối. - Kiểu dữ liệu có thể là kiểu số nguyên hoặc kiểu số thực. |
4. Củng cố: (3’)
- Củng cố các ví dụ về hoạt động lặp với số lần chưa biết trước.
5. Dặn dò: (1’)
- Xem trước nội dung phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................