Giáo án Tin học 7 bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
Giáo án Tin học 7 bài 9
Giáo án Tin học 7 bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ được biên soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD&ĐT. Đây sẽ là tài liệu giáo án điện tử lớp 7 hay giúp quý thầy cô soạn giáo án điện tử môn Tin học 7 nhanh chóng và hiệu quả. Mời quý thầy cô cùng tham khảo.
Giáo án Tin học 7: Học toán với Toolkit Math (Tiết 4)
Giáo án Tin học 7 bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ (Tiếp theo)
Tuần 28
Tiết: 55
BÀI 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ.
- Biết một số dạng biểu đồ thường dùng.
2. Kĩ năng: Nhận biết một dạng biểu đồ thường dùng.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
7A1:……………………………………………………………………………
7A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong nội dung bài học.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: (19’) Tìm hiểu minh họa số liệu bằng biểu đồ. |
||
+ GV: Có một bảng dữ liệu tính sự gia tăng học sinh giỏi theo các năm. + GV: Cho HS quan sát bảng dữ liệu trên yêu cầu HS tìm ra: - Năm học có số lượng học sinh giỏi nam nhiều nhất. - Năm học có số lượng học sinh giỏi nam ít nhất. - Năm học có số lượng học sinh giỏi nữ nhiều nhất. - Năm học có số lượng học sinh giỏi nữ ít nhất. - Năm học có số lượng học sinh giỏi đông nhất. - Năm học có số lượng học sinh giỏi thấp nhất. - Nhận xét về sự biến động của số lượng học sinh giỏi qua các năm. + GV: Sự gia tăng về số học sinh giỏi qua các năm như thế nào? + GV: Việc quan sát tính toán như thế nào với các em? + GV: Vậy với dữ liệu nhiều cột nhiều hàng thì sẽ như thế nào? + GV: Để khắc phục điều nay ta thường biểu diễn dữ liệu theo cách nào để dễ dàng trong việc tìm kiếm và nhận xét? + GV: Với biểu đồ trên em thấy như thế nào so với quan sát bảng dữ liệu khi cần so sánh hoặc tính toán.
+ GV: Biểu đồ giúp cho chúng ta điều gì trong minh họa dữ liệu. + GV: Gọi một số HS nhận xét nội dung trả lời của bạn. |
+ HS: Thực hiện tính toán theo yêu cầu của GV. + HS: Chú ý quan sát bảng dữ liệu sau khi đã tính toán trả lời: - Các năm học 2013 – 2014 và 2014 – 2015 số lượng là 9 - Vào năm học 2012 – 2013 số lượng là 6. - Vào năm học 2014 – 2015 số lượng là 7. - Vào năm học 2010 – 2011 số lượng là 4 - Vào năm học 2014 – 2015 số lượng là 16. - Vào các năm học 2010 – 2011 và 2012 – 2013 số lượng là 12. + HS: Có sự tăng giảm không đồng đều giữa các năm. + HS: Có năm tăng, giảm tỉ lệ học sinh giỏi nam cao hơn tỉ lệ học sinh giỏi là nữ. + HS: Em phải mất rất nhiều thời gian, đôi khi dễ bị nhầm lẫn. + HS: Việc thực hiện càng khó khăn và tốn nhiều công sức hơn. + HS: Chúng ta nên biểu diễn dữ liệu trong trang tính dưới dạng biểu đồ để thuận tiện hơn trong việc tìm kiếm và nhận xét. + HS: Em có thể thấy số học sinh giỏi của lớp tăng hàng năm, đặc biệt là số học sinh giỏi là nữ tăng liên tục… + HS: Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, giúp dễ so sánh số liệu hơn, nhất là dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu. |
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ. - Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, giúp dễ so sánh số liệu hơn, nhất là dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu.
|
Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu một số dạng biểu đồ. |
||
+ GV: Dựa vào kiến thức môn Địa lí đã được học hãy cho biết có những dạng biểu đồ nào em đã được học? + GV: Đưa ra một số dạng biểu đồ sử dụng phổ biến cho HS quan sát. + GV: Cho HS quan sát biểu đồ hình cột. Yêu cầu HS cho biết cách nhận biết của biểu đồ trên. + GV: Cho HS quan sát biểu đồ đường gấp khúc. Yêu cầu HS cho biết cách nhận biết của biểu đồ trên. + GV: Cho HS quan sát biểu đồ hình tròn. Yêu cầu HS cho biết cách nhận biết của biểu đồ trên. + GV: Vậy trong chương trình bảng tính có thể tạo ra các biểu đồ có hình dạng như em đã trình bày không? + GV: Yêu cầu HS quan sát các biểu đồ trong Excel tạo ra và nhận xét về tác dụng của các biểu đồ khác nhau. + GV: Gọi một số HS trình bày các kiến trên. + GV: Gọi một số HS nhận xét nội dung trả lời của bạn. + GV: Nhận xét chốt nội dung. + GV: Cho HS quan sát về biểu đồ và dữ liệu bảng tìm ra ưu điểm của biểu đồ minh họa. |
+ HS: Biểu đồ hình cột, hình tròn, hình quạt...
+ HS: Tập trung quan sát chú ý lắng nghe GV diễn giải. + HS: Biểu đồ được tạo ra bằng các cột trong hệ trục tọa độ Oxy.
+ HS: Biểu đồ được tạo ra bằng các đường gấp khúc trong hệ trục tọa độ Oxy. + HS: Các phần được chia trong một hình tròn.
+ HS: Chương trình bảng tính tạo ra các biểu đồ có hình dạng khác nhau để biểu diễn dữ liệu. + HS: Một số biểu đồ phổ biến - Biểu đồ cột: so sánh dữ liệu có trong nhiều cột. - Biểu đồ đường gấp khúc: so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu. - Biểu đồ hình tròn: mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể. + HS: Trả lời các nội dung theo sự hiểu biết của các em dưới sự hướng dẫn của GV. |
2. Một số dạng biểu đồ. - Biểu đồ cột: so sánh dữ liệu có trong nhiều cột. - Biểu đồ đường gấp khúc: so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu. - Biểu đồ hình tròn: mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể. |
4. Củng cố: (4’)
- Củng cố nhận biết các dạng biểu đồ.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài và xem trước nội dụng tạo biểu đồ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................