Giáo án môn Vật lý lớp 9 bài 12
Giáo án môn Vật lý 9
Giáo án môn Vật lý lớp 9 bài 12: Bài tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 8 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Vận dụng công thức tính công, công suất và điện năng sử dụng của các dụng cụ điện
2. Kỹ năng:
- Biết giải bài tập vật lí theo 4 bước cơ bản.
- Biết vận, kết hợp dụng linh hoạt các công thức để tính các đại lượng vật lí.
- Có kĩ năng phân tích, tính toán, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: Cẩn thận, chăm chỉ, kiên trì khi làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lời giải bài tập 1,2,3 / SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài làm bài tập
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu nội dung và viết hệ thức định luật Ôm? Viết các công thức tính điện trở
HS2: Viết CT tính công suất điện và công của dòng điện.
GV: Đánh giá, cho điểm (Lưu lại các công thức trên bảng)
3. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Giải bài tập 1 |
|
? Yêu cầu HS đọc bài 1 ? Tóm tắt bài toán. ? Để tính R của đèn ta sử dụng công thức nào ? Tính công suất của bóng đèn vận dụng CT nào. ? Y.cầu 1 HS lên bảng trình bày câu a ? Tính điện năng tiêu thụ bằng CT nào ? Tính công của dòng điện theo đơn vị jun thì các ĐL trong CT được tính bằng đơn vị nào. ? Mỗi số đếm của công tơ tương ứng là bao nhiêu jun? Tính số đếm tương ứng của công tơ. - Với các gợi ý trên y.cầu HS tự giải câu b GV kiểm tra vở của một số HS |
Bài 1(SGK/40) U = 220V I = 341mA= 0,341A a) RĐ= ? PĐ =? b) t = 4h = 14400s. 30 ngày Tính công A(J) và số đếm tương ứngcủa công tơ điện Giải: a) Điện trở của bóng đèn là? Công suất điện của bóng đèn là: P = U. I = 220.0,341 = 75w b) Điện năng tiêu thụ là: A = P.t =75 .14400 . 30 = 324600000J 324600000J = 324600000: 3,6.106 =9 kW.h |
Hoạt động 2: Giải bài tập số 2 |
|
? Làm bài 2 (SGK/40) ? Đọc, phân tích bài ? Tóm tắt bài toán ? Phân tích sơ đồ mạch điện. (A) nt Rb nt Đèn ? Bóng đèn ghi 6V- 4,5W có ý nghĩa ntn? ? Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua am pe kế có giá trị bao nhiêu? Tính ntn. ? Rb = ? tính theo công thức nào ? Tính Rb cần tính ĐL nào ? Tính Ub = ? ? Khi đèn sáng bình thường thì I qua biến trở là bao nhiêu? vì sao. ? Nêu cách tính công suất tiêu thụ điện của biến trở. Yêu cầu HS tự lực hoàn thành phần b ? HS lên bảng trình bày phần b ? Nêu cách tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch. Cả lớp cùng thảo luận kiểm tra kết quả từng phần trong phần bài giải của HS Hãy đề xuất một cách giải khác với cách giải của bạn? C2 phần b: Tính I chạy qua đoạn mạch Rtđ của đoạn mạch. Tính Rđ Rb C2 phần c: Tính Pb bằng CT khác, tính Ab bằng CT khác… Qua BT 2 GV nhấn mạnh các công thức tính công và công suất và lưu ý tới đơn vị. |
Bài 2 (SGK/40) UĐ = 6V; PĐ = 4,5W U = 9V a) IA = ?; b) Rb = ?; Pb= ? c) t = 10 phút = 600 s Ab = ? A =? Giải a) Vì đèn sáng bình thường nên UĐ = 6V, PĐ = 4,5 w IĐ = Vì (A) nt Rb nt đèn nên IĐ = IA = Ib. Vậy số chỉ của am pe kế là 0,75A b) Vì đèn mắc nối tiếp với Rb nên Ub = U – UĐ = 9 - 6 = 3V Khi đó điện trở của biến trở là: Công suất của biến trở là: Pb = Ub . I = 3.0,75 = 2,25 w c) Công của dòng điện sản ra ở biến trở là: Ab = Pb. t = 2,25. 600 =1350 J Công của dòng điện trong toàn đoạn mạch là: A đoạn mạch = P . t = (PĐ + PB) . t = (4,5 + 2,25). 600 = 4050J C2:Hay A = U. I. t = 9. 0,75. 600 = 4050 J |