Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 38

Admin
Admin 05 Tháng chín, 2018

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 38: Câu ghép được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 8 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của câu chép và hai cách nối các vế trong câu ghép.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng câu chính xác.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện vốn ngữ pháp và vận dụng vào việc nói, viết.

4. Hình thành năng lực: HS có năng lực phân tích cấu tạo câu và dùng câu, từ chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

  • GV: Soạn GA, bảng phụ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài .
  • HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY –TRÒ

NỘI DUNG

*Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài (1’):

Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.

Bài trước các em đã được học câu ghép và cách nối các vế trong câu ghép. Vậy giữa các vế trong câu ghép có quan hệ NTN, bài học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu.

*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức cho HS:

*Hướng dẫn tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu câu ghép (24’):

Mục tiêu: HS nắm được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép để biết tạo câu và dùng câu chính xác.

- HS đọc VD trong bảng phụ.

- GV? Hãy xác định các vế câu trong câu ghép này.

- GV? Phương tiện nối các vế câu là gì? Chỉ quan hệ gì?

- GV? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp dưới, hãy nêu thêm những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu. Cho VD.

- HS Thảo luận, trình bày GV nhận xét, sửa chữa.

- GV? Từ các VD trên, hãy cho biết giữa các vế của câu ghép có thể có những mối quan hệ nào?

- GV? Dựa vào đâu để xác định được quan hệ giữa các vế trong câu ghép.

- HS đọc ghi nhớ; GV chốt ý.

I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu câu ghép:

1. Xét các VD:

VD 1: (SGK trang 123):

- Phương tiện nối các vế câu: QHT bởi vì -> Chỉ quan hệ giải thích.

VD 2: Nếu em chăm học thì em sẽ học giỏi. -> Quan hệ điều kiện giả thiết.

VD 3: Vì trời mưa nên đường trơn. -> Quan hệ nguyên nhân – kết quả.

VD 4: Tôi mỗi ngày càng già đi còn nó thì trẻ mãi. -> Quan hệ tương phản.

VD 5: Nước lũ càng mạnh thì người càng quyết tâm ngăn dòng nước. -> Quan hệ tăng tiến.

VD 6: Tôi vừa đến thì nó cũng vừa đi.

2. Kết luận:

* Ghi nhớ 1: (SGK – trang 123).

*Hoạt động 3: HD luyện tập (20’):

Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức để làm BT, từ đó hình thành năng lực phân tích, dùng câu ghép chính xác.

1. BT 1:

- HS đọc yêu cầu của BT.

- GV hướng dẫn HS tìm mối quan hệ giữa các vế câu.

2. BT 2: a, b: Đoạn 1: Xác định quan hệ giữa các vế câu. Đoạn 2 xem xét có thể tách vế câu hay không? Vì sao?

II. Luyện tập:

1. BT 1:

a. Vế 1 – 2: Quan hệ nhân – quả. Vế 2 – 3: Quan hệ giải thích.

b. Quan hệ điều kiện – kết quả.

c. Quan hệ tăng tiến.

d. Quan hệ tương phản.

2. BT 2: a, b: Các câu ghép trong đoạn trích:

- Đoạn 1: Câu 2, 3, 4, 5: Quan hệ điều kiện – kết quả.

- Đoạn 2: Câu 2, 3: Quan hệ nguyên nhân – kết quả.

c. Không thể tách các vế câu thành câu riêng vì ý nghĩa giữa các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau.


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!