Giáo án môn Hóa học lớp 9 bài 9
Giáo án môn Hóa học lớp 9
Giáo án môn Hóa học lớp 9 bài 9: Kiểm tra 45 phút được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 7.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng
3. Giáo dục: Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đề kiểm tra.
2. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
Bài mới:
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (4 điểm)
Nêu tính chất hóa học để chỉ ra sự khác nhau giữa axit sufuric loãng và axit sunfuic đặc.Viết phương trình hóa học cho mỗi tính chất nếu có?.
Câu 2:(2.5 điểm)
Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa:
S → SO2 → SO3 →H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4
Câu 3: (3.5 điểm)
Hòa tan 14 g sắt bằng một khối lượng dd H2SO4 35% ( Vừa đủ)
- Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng.
- Tính thể tích khí thu được ở đktc
- Nếu dùng cùng lượng sắt trên nhưng thay bằng dd axit HCl 35% thì lượng dung dịch axit nào dùng nhiều hơn.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1: 4 đ
Câu 2: 2.5đ Câu 3: 3.5 đ
|
- Nêu được 4 tính chất của H2SO4 loãng mỗi tính chất được 0.5 điểm. - Nêu được 2 tính chất của H2SO4 đặc và viết đúng pthh mỗi ý được 1 điểm. - Viết đúng mỗi phương trình chuyển hóa được 0,5 điểm Tính nFe = 14: 56 = 0,25 mol Fe + H2SO4 →FeSO4 + H2 Theo PT nH2SO4 = nFe = 0,25 mol m H2SO4 = 0,25 . 98 = 24,5 g mdd H2SO4 = 24,5/35. 100% = 70 g b. Theo PT nFe = nH2 = 0,15 mol VH2 ( ĐKTC) = 0,25 . 22,4 = 3,36 l c. Fe + 2HCl →FeCl2 + H2 theo pt : nHCl = 2nFe = 2. 0,25 = 0,5 mol => mHCl = 0,25. 36,5 = 18,25 g => mddHCl = 52,14 g. Vậy lượng axit H2SO4 cần dùng nhiều hơn. |
2 đ
2 đ
2.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.25 đ
0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ 0.5
0.25 0.5 |