Giáo án môn Hóa học lớp 9 bài 17

Admin
Admin 14 Tháng chín, 2018

Giáo án môn Hóa học lớp 9

Giáo án môn Hóa học lớp 9 bài 17: Luyện tập chương I được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh đựơc ôn tập đẻ hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng. Viết các PTHH thực hiện sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất vô cơ đó.

2. Kỹ năng:

  • Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH. kỹ năng phân biệt các loại hợp chất.
  • Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài tập hóa học

3. Thái độ: Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Phiếu học tập

2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Làm BT 1a, 1b

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV: Đưa ra sơ đồ trống. Phát phiếu học tập cho các nhóm

? Hãy điền các chất vô cơ vào ô trống cho phù hợp? Lấy VD một số chất cụ thể?

GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập:

GV: Đưa ra sơ đồ:

? Qua sơ đồ hãy nhắc lại những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ

1. Phân loại các hợp chất vô cơ:

- HS thảo luận nhóm hoàn thiện sơ đồ

- Đại diện báo cáo nhóm khác nhận xét bổ sung

2, Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ

Hoạt động 2: Bài tập

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV: Yêu cầu HS làm BT 1

HS làm việc cá nhân

GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập, sửa sai nếu có

Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím: KOH; HCl; H2SO4; KCl; Ba(OH)2

GV: Gợi ý cách làm: Đưa sơ đồ nhận biết

KCl

KOH

Ba(OH)2

HCl

H2SO4

Quì

Tím

Xanh

Xanh

Đỏ

Đỏ

Nhóm1

Ba(OH)2

Nhóm 1

NHóm 2

0

Bài tập 3:

Biết 5g hh 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl sinh ra 448 ml khí ở ĐKTC

a. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng

b. Tính % theo khối lượng của mỗi muối trong hh ban đầu

Bài tập 1

1. Oxit:

CaO + CO2 → CaCO3

CaO + H2O →Ca(OH)2

SO2 + H2O →H2SO3

CuO + HCl →CuCl2 + H2O

SO2 + 2NaOH →Na2SO3 + H2O

2. Bazơ:

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 →CuSO4 + 2 H2O

2NaOH + CuSO4 →Na2SO4+ Cu(OH)2

Mg(OH)2 → MgO + H2O

3. Axit:

Fe + 2HCl →FeCl2 + H2

FeO + H2SO4 →FeSO4 + H2O

NaOH + HNO3 →NaNO3 + H2O

BaCl2 + H2SO4 →BaSO4 + 2HCl

4. Muối

CaCO3 + HCl →CaCl2 + H2O + CO2

CuSO4 + 2NaOH →Cu(OH)2 + Na2SO4

BaCl2 + Na2SO4 →BaSO4 + 2NaCl

Cu+ AgNO3 →Cu(NO3)2 + Ag

2KClO3 → 2 KClO2 + O2

Giải: Lấy quì tím cho vào 5 lọ: lọ nào quí tím giữ nguyên màu là lọ đựng KC . Lọ nào quì tím chuyển thành xanh là lọ đựng KOH và Ba(OH)2(Nhóm 1)

Lọ nào quì tím chuyển thành đỏ là lọ đựng HCl và H2SO4 (Nhóm 2)

Lấy lần lượt từng lọ nhóm 1 cho vào lọ nhóm 2. Phản ứng nào có kết tủa lọ nhóm 1 đựng Ba(OH)2 .lọ nhóm 2 đựng H2SO4

Lọ còn lại nhóm 1 đựng KOH

Lọ còn lại nhóm 2 đựng HCl

Giải:

a. n khí = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol

Chỉ có CaCO3 tham gia phản ứng

CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2

nHCl = 2nCO2 = 0,02 .2 = 0,04 mol

CM HCl = 1. 0,04 : 0,2 = 0,2 M

b. nCaCO3 = nCO2 = 0,02 mol

mCaCO3 = 100.0,02 = 2g

mCaSO4 = 5 – 2 = 3g

2. 100%


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!