Giáo án môn Hóa học lớp 9 bài 16
Giáo án môn Hóa học lớp 9
Giáo án môn Hóa học lớp 9 bài 16: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được mối quan hệ giữa cac loại hợp chất vô cơ.
- Viết các PTHH thực hiện sự chuyển hóa giữa cac loại hợp chất vô cơ đó.
- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.
3. Thái độ: Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Phiếu học tập
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Làm BT 1a, 1b
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
GV: Đưa ra sơ đồ trống Phát phiếu học tập cho các nhóm a. Điền vào ô trống các chất thích hợp b. Chọn các chất thích hợp để thực hiện sự chuyển hóa đó. GV chuẩn kiến thức đưa thông tin phản hồi phiếu học tập HS các nhóm chấm chéo. GV thu bài để chấm lại. |
HS các nhóm thảo luận. 1. Oxit bazơ + axit 2. Oxit axit + dd Bazơ (oxit bazơ) 3. Oxit bazơ + Nước 4. Phân hủy bazơ không tan 5. Oxit axit + Nước (trừ SiO2) 6. dd bazơ + dd muối 7. dd muối + dd bazơ 8. dd muối + axit 9. Axit + bazơ (oxit bazơ, muối, hoặc Kim loại) |
Hoạt động 2: Những phản ứng minh họa
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- GV: Lấy kết quả của phiếu học tập - Gọi HS lên bảng ghi lại một số phản ứng minh họa. - Đại diện hs lên viết pt |
1.CuO(r)+ H2SO4(dd) →CuSO4(dd)+ H2O(l) 2. SO2(k) + 2NaOH(dd) →Na2SO3(dd) + H2O(l) 3. K2O(r) + H2O(l) →2 KOH(dd) 4. CaCO3(r) →CaO(r) + CO2(k) 5. SO3(k) + H2O(l) →H2SO4(dd) 6.Ba(OH)2(dd)+Na2SO4(dd) →BaSO4(r) + 2NaOH(dd) 8.H2SO4(dd)+BaCl2(dd) →BaSO4(r) + 2HCl (dd) 9CaO(r) +CO2(k) →CaCO3(r) |