Giáo án Tin học 9 bài 1: Mạng máy tính và internet (Tiếp theo)

Admin
Admin 10 Tháng một, 2018

Giáo án Tin học 9 bài 1

Giáo án Tin học 9 bài 1: Mạng máy tính và internet (Tiếp theo) là mẫu giáo án lớp 9 chất lượng tham khảo giúp học sinh nắm bắt bài học Tin học nhanh chóng, giáo viên có mẫu giáo án điện tử Tin học 9 để biên soạn bài giảng hay, sinh động, giúp học sinh tiếp thu bài nhanh, nắm vững kiến thức, thực hành ứng dụng nhanh chóng các bài đã học.

Tuần: 1

Tiết: 2

BÀI 1: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET (tt)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, mạng LAN, mạng WAN.
  • Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình mạng khách - chủ.

2. Kĩ năng:

  • Phân biệt được mạng có dây và không dây,
  • Phân biệt được mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách - chủ.

3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức vươn lên và yêu thích môn học, tự giác học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp: (1’)

9A1:……………………………………………………………………………

9A2:……………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)

Câu 1: Vì sao cần mạng máy tính?

Câu 2: Khái niệm mạng máy tính. Nêu các thành phần của mạng?

3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu phân loại mạng máy tính

+ GV: Yêu cầu HS đọc SGK.

+ GV: Đưa ra các mô hình mạng trong thực tế cho các em quan sát và nêu ra những đặc điểm từ mô hình đó.

+ GV: Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?

* Mạng có dây và mạng không dây.

+ GV: Mạng được phân chia dựa trên tiêu chí nào?

+ GV: Môi trường truyền dẫn của mạng có dây là gì?

+ GV: Môi trường truyền dẫn của mạng không dây dây là gì?

+ GV: Mạng không dây có ưu điểm gì nổi bật?

+ GV: Giải thích cho HS tại sao lại có những ưu điểm trên.

* Mạng cục bộ và mạng diện rộng.

+ GV: Mạng được phân chia dựa trên tiêu chí nào?

+ GV: Mạng cục bộ là gì? Mạng diện rộng là gì?

+ GV: Yêu cầu một số HS trả lời nội dung câu hỏi.

+ GV: Nhận xét câu trả lời.

+ GV: Đưa ra các mô hình cho HS quan sát và nhận biết.

+ HS: Tìm hiểu nội dung mục 1.

+ HS: Quan sát kết hợp với tìm hiểu SGK trả lời các nội dung câu hỏi mà GV yêu cầu.

+ HS: Một vài mạng thường gặp:

- Mạng có dây và mạng không dây;

- Mạng cục bộ và mạng diện rộng.

+ HS: Được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn.

+ HS: Mạng có dây sử dụng trong môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cắp xoắn, cáp quang).

+ HS: Các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại.

+ HS: Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép.

+ HS: Dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính.

+ HS: Trả lời:

- Mạng cục bộ (Lan) hệ thống máy tính kết nối trong phạm vi nhỏ.

- Mạng diện rộng (Wan) kết nối trong phạm vi rộng

+ HS: Tập trung chú ý quan sát và nhận biết dựa trên mô hình.

3. Phân loại mạng máy tính.

a) Mạng có dây và mạng không dây

- Mạng có dây.

- Mạng không dây.

b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng

- Mạng cục bộ (Lan).

- Mạng diện rộng (Wan).

Hoạt động 2: (7’) Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng.

+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 4.

+ GV: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?

+ GV: Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào?

+ GV: Theo em máy chủ thường là máy như thế nào?

+ GV: Theo em máy trạm là máy như thế nào?

+ GV: Đưa ra các ví dụ minh họa cho HS quan sát.

+ GV: Nhận xét chốt nội dung.

+ HS: Đọc và tìm hiểu SGK.

+ HS: Là mô hình khách – chủ (client – server).

+ HS: Chia thành hai loại chính là máy chủ (sever) và máy trạm (client, workstation)

+ HS: Máy chủ (server): tìm hiểu bài trong SGK.

+ HS: Máy trạm (client, workstation): tìm hiểu trong SGK.

+ HS: Quan sát các ví dụ của GV đưa ra nhận biết.

+ HS: Ghi bài vào vở.

4. Vai trò của máy tính trong mạng.

+ Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ (client – server):

- Máy chủ (server): Là máy có cấu hình mạnh.

- Máy trạm (client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.

Hoạt động 3: (8’) Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính.

+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 5.

+ GV: Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ (dùng chung) các tài nguyên trên mạng.

+ GV: Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?

+ GV: Yêu cầu một số HS nhắc lại câu trả lời.

+ GV: Yêu cầu một em nhắc lại.

+ GV: Cho HS đưa ra các ví dụ mà các em đã sử dụng trong thực tế.

+ GV: Giải thích thêm về lợi ích to lớn của mạng máy tinh hiện nay.

+ GV: Đưa ra các ví dụ minh họa, nhận xét chốt nội dung bài.

+ HS: Đọc và tìm hiểu SGK.

+ HS: Chú ý lắng nghe tìm hiểu nội dung lợi ích của mạng máy tính.

+ HS: Lợi ích của mạng máy tính:

- Dùng chung dữ liệu.

- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, …

- Dùng chung các phần mềm.

- Trao đổi thông tin.

+ HS: Đưa ra các ví dụ mà các em đã từng được sử dụng.

+ HS: Lắng nghe, tìm hiểu thêm thông tin.

+ HS: Chú ý lắng nghe, ghi nhớ kiến thức nội dung bài học.

5. Lợi ích của mạng máy tính.

- Dùng chung dữ liệu.

- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, …

- Dùng chung các phần mềm.

- Trao đổi thông tin.

4. Củng cố: (4’)

  • Phân loại mạng máy tính? Vai trò của máy tính trong mạng? Lợi ích của mạng máy tính?

5. Dặn dò: (1’)

  • Xem lại bài đã học. Học bài kết hợp với SGK. Đọc trước nội dung bài tiếp theo.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

....................................................................................................................................................................


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!

Xem thêm