Giáo án Số học 6 bài 9: Luyện tập
Giáo án môn Toán lớp 6
Giáo án Số học 6 bài 9: Luyện tập được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Số học 6 bài 7: Cộng hai số nguyên cùng dấu
Giáo án Số học 6 bài 8: Cộng hai số nguyên cùng dấu
Giáo án Số học 6 bài 10: Tính chất của phép cộng các số nguyên
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét
3. Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu quy tắc cộng hai sô nguyên khác dấu ? Vận dụng tính: (-17) + 9?
3. Bài mới:
Hoạt độngcủa thầy - trò |
Nội dungkiến thức cần đạt |
*Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên GV: Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào? HS: Ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính GV: Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày So sánh, rút ra nhận xét a. 123+(-3) và 123 b. (-55)+(-15) và (-55) c. (-97)+7 và (-97) GV: Cho bài tập trên bảng GV: Yêu cầu HS đọc đề và làm bài tập trên bảng HS: Trình bày bảng
GV: Nhận xét *Hoạt động 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược) GV: Yêu cầu HS đọc đề bài GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS:Hoạt động nhóm theo yêu cầu GV: Quan sát, hướng dẫn HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải, và nhóm khác nhận xét
GV: Tổng kết GV: Chốt lại: Đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. *Hoạt động 3:Viết dãy số theo quy luật
GV: Cho bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS làm bài tập HS: Lần lượt hai HS lên bảng trình bày câu a và b GV: Tổng kết |
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên Bài 34 trang 77 SGK Hướng dẫn a. x + (-16), biết x = -4 x + (-16) = (-4) + (-16)=-(4+16)= -20 b. (-102) + y, biết y =2 (-102) + y= (-102) + 2= -(102-2)= -100 So sánh, rút ra nhận xét a. 123 + (-3) và 123 123 + (-3)=120 123 + (-3)<123 b. (-55) + (-15) và (-55) (-55) + (-15)= -70 (-55) + (-15) < (-55) Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu c. (-97) + 7 và (-97) (-97) + 7= -90 (-97)+7 > (-97) Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược) Bài 35 trang 77 SGK Hướng dẫn
a. x= 5 b. x= -2
Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật Bài 48 trang 59 SBT Hướng dẫn a. Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị -4; -1; 2; 5; 8…. b. Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị 5; 1; -3; -7; -11. . . |