Giáo án Số học 6 bài 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Giáo án Số học 6
Giáo án Số học 6 bài 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Số học 6 bài 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Giáo án Số học 6 bài 13: Luyện tập
Giáo án Số học 6 bài 15: Thứ tự thực hiện các phép tính
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (với a ≠ 0)
2. Kỹ năng: HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SBT, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của trò: Vở ghi, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số?
Áp dụng tính: a) a3. a5 =?; b) x7.x.x4 =; c) 35.36 =?; d) 85.23 =?
Hướng dẫn a) a3. a5 = a8 ; b) x7.x.x4 = x12 ; c) 35.36 = 311 ; d) 85.23 = 86
3. Bài mới:
*ĐVĐ: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số thì ta giữ nguyên cơ số cộng số mũ. Còn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta phải thực hiện như thế nào?
Hoạt động của thầy - trò |
Nội dung kiến thức cần đạt |
Hoạt động 1: Thông qua các ví dụ để hình thành quy tắc GV: 53 . 54 = ? a4 . a5 = ? GV: cho HS làm ?1 GV: Vậy 57 : 53 = ?; 57 : 54 = ? Củng hỏi tương tự với a4 . a5=? a9 : a5 = ? a9 : a4 = ? GV: Em có nhận xét gì về số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số mũ của số chia ? Hoạt động 2: Quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. GV: Vậy am : an = ? (với m > n) GV: Để phép chia thực hiện được thì số chia cần có điều kiện gì ? GV vậy a10 : a2 = ? GV: am : an = am - n (với m > n). vậy nếu hai số mũ bằng nhau thì sao? GV: Hãy tính 54 : 54 = ? am : am (với a ≠ 0) GV: Vậy 50 = ? Công thức am : an = am - n (a ≠ 0) dùng cả trong trường hợp m > n và m = n. Từ đó GV giới thiệu công thức tổng quát. GV: Phát biểu quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. GV: cho học sinh làm bài ?2 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV: Cho HS trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Hoạt động 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 như SGK GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
|
1. Ví dụ:
?1 Hướng dẫn 57 : 53 = 54 (= 57 - 3) 57 : 54 = 53 (= 57 - 4) a9 : a5 = a4 (= a9 - 5) ; a9 : a4 = a5 (= a9 - 4)(với a ≠ 0)
2. Tổng quát:
Ta quy ước a0 = 1 (với a ≠ 0) Tổng quát : am : an = am - n (a 0; m n) * Chú ý : Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
?2 Viết thương của hai luỹ thừa sau thành một luỹ thừa a) 712 : 74 = 712 - 4 = 78 b) x6 : x3 = x6 - 3 = x3 (x ≠ 0) c) a4 : a4 = a4 - 4 = a0 = 1 (a ≠ 0)
3. Chú ý: Ví dụ: 2475 = 2 . 1000 + 4 . 100 + 7 . 10 + 5 = 2 . 103 + 4 . 102 + 7 . 10 + 5 . 100 Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 ?3 Viết các số 538; dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. Giải: 538 = 5 . 102 + 3 . 10 + 8 . 100 = a . 103 + b . 102 + c .10 + d . 100 |