Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 7
Giáo án môn Hóa học lớp 11
Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 7: Luyện tập được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính, muối và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
II. TRỌNG TÂM:
- Tính axit – bazơ
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận, GVHDHS làm các bài tập.
IV. CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị các bài tập.
HS: Chuẩn bị lí thuyết và bài tập của bài 5 trước khi đến lớp .
V. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (trong nội dung)
3. Nội dung: Trên lí thuyết mà các em đã học hãy tiến hành làm các bài tập sau:
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
Hỏi: Em hãy nêu các định nghĩa về axit, bazơ, muối?
Hỏi: Cho biết tích số ion của nước, các giá trị [H+] và pH?
Hỏi: Màu của các chất chỉ thị trong các m/trường ntn? Hỏi: Điều kiện để p/ư trao đổi ion xảy ra là gì? Hỏi: Bản chất của PT ion rút gọn là gì? GVHDHS làm một số bài tập. |
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: 10 phút 1.Axit khi tan trong nước phân li ra ion H+. 2. Bazơ khi tan trong nước phân li ra ion OH-. 3. Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. 4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation NH+) và anion gốc axit. Nếu gốc axit đó còn chứa hidro có tính axit, thì gốc axit đó tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit. 5.Tích số ion của nước: (ở 25oC) 6. Các giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường: Môi trương trung tính: [H+]=1,0.10-7pH = 7 Môi trường axit: [H+] >1,0.10-7pH < 7 Môi trường kiềm [H+] < 1,0.10-7pH >7 7. Màu của chất chỉ thị: sgk
8. Phản ứng trao đổi ion: sgk
9. Phương trình ion rút gọn: sgk
II. BÀI TẬP: 12 phút Bài 1/22: Phương trình điện li: a. K2S →2K+ + S2- b. Na2HPO4 →2Na+ + HPO HPO →H+ + PO c. NaH2PO4→ Na+ + H2PO- H2PO- →H+ + HPO HPO →H+ + PO Bài 2/22: [H+] = 1,0.10-2M thì ph = 2 và Môi trường axit. Quỳ có màu đỏ. Bài 3/22: pH = 9 thì [H+] = 1,0.10-9M và Môi trường kiềm. Phenolphtalein có màu hồng. Bài 4/22: Phương trình ion rút gọn: a. Ca2+ + CO →CaCO3 b. Fe2+ + 2OH- →Fe(OH)2 Bài 5/23: Đáp án C Bài 6/23: B. Cd(NO3)2 + H2S→ CdS vàng. Bài 7/23: Cr(NO3)3 + 3NaOH →Cr(OH)3 + 3NaNO3 ( vừa đủ) |