Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 41
Giáo án môn Hóa học lớp 11
Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 41: Luyện tập được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của anken, ankađien
- Biết cách phân biệt ankan, anken và ankađien
2. Kĩ năng:
- Phân biệt ankan, anken và ankađien
- Viết phương trình hoá học của các chất
- Tính thành phần phần trăm của metan, anken
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
- Phân biệt ankan, anken và ankađien
- Viết phương trình hoá học của các chất
- Tính thành phần phần trăm của metan, anken
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống kiến thức và bài tập. Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn tập
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập
3. Nội dung:
Đặt vấn đề: Anken và ankađien giống và khác nhau như thế nào? → Vài bài
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||||||||||||||||
Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nắm vững: - GV hướng dẫn HS kẻ bảng kiến thức cần nắm vững như sau - HS kẻ bảng kiến thức cần nắm vững, sau đó điền nội dung kiến thức vào |
|||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
Hoạt động 2: - Gv phân mỗi bàn cùng làm 1 bài tập Hs đại diện lên bảng làm bài, hs khác nhận xét, bổ sung - Gv đánh giá
|
II. Bài tập:SGK 1.a) CH2 = CH2 + Br2 " CH2Br – CH2Br b) 3CH3 - CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3-CH2OH–CH2OH + 2MnO2$ + 2KOH
2. Gợi ý: Cách 1: Dẫn lần lượt từng khí đi qua dd nước vôi trong Ca(OH)2 dư, khí nào phản ứng cho kết tủa trắng đó là khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 " CaCO3$ trắng + H2O. Hai khí còn lại dẫn qua dung dịch brom loãng, khí nào phản ứng làm mất màu dung dịch brom là khí etilen, còn lại là khí metan. CH2= CH2 + Br2 " CH2Br – CH2Br Cách 2: Dẫn lần lượt từng khí qua bình đựng dung dịch KMnO4, khí nào làm mất màu dung dịch thuốc tím là khí etilen. 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O " 3CH2OH–CH2OH + 2MnO2$ + 2KOH Hai khí còn lại dẫn lần lượt qua nước vôi trong dư, khí nào cho kết tủa trắng là khí CO2, khí còn lại là metan CO2 + Ca(OH)2 " CaCO3$ trắng + H2O.
3. Gợi ý:
4.Gợi ý:
5.Trả lời: Đáp án đúng: A.
6. CH2=CH–CH2–CH3 →CH2=CH–CH=CH2 + H2 nCH2=CH–CH=CH2 →(-CH2–CH=CH–CH2-)n 7. CnH2n-2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O (14n-2)g n mol 5,4 g 0,4 mol → 5,4n = 0,4(14n-2) → n = 4 Vậy X là C4H6 (Đáp án: A) |