Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 39

Admin
Admin 13 Tháng mười, 2018

Giáo án môn Hóa học lớp 11

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 39: Anken được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được: Tính chất hoá học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp; phản ứng trùng hợp; phản ứng oxi hoá.

2. Kĩ năng:

  • Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.
  • Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.
  • Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken.
  • Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể.

3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

II. TRỌNG TÂM: Tính chất hoá họccủa anken.

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thí nghiệm etilen tác dụng với nước brôm và dd KMnO4

Hoá chất: Cồn, H2SO4 đặc, dd KMnO4, nước brôm

Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí

2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

IV. PHƯƠNG PHÁP:

  • Gv đặt vấn đề
  • Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
  • Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ: Viết các CTCT và gọi tên anken C4H8

3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1:

- Gv phân tích: Liên kết đôi C = C là trung tâm phản ứng.

HS viết PTPƯ của etilen với H2 từ đó viết ptpư tổng quát .

- Gv hướng dẫn HS nghiên cứu hình 7.3 trong SGK, kết luận và viết ptpư eten + Cl2, anken + Hal .

- Gv biễu diễn TN anken + dd Br2

HS nhận xét

- Gv gợi ý để HS viết ptpư anken với HX (HCl, HBr, HI), axit H2SO4 đậm đặc.

HS viết ptpư etilen với nước, sơ đồ phản ứng propen với HCl, isobutilen với nước

- Gv nêu sản phẩm chính, phụ.

HS nhận xét hướng của phản ứng cộng axit, nước vào anken

→ Qui tắc Mac-côp-nhi-côp

Hoạt động 2:

- Gv viết ptpư trùng hợp etilen.

HS viết ptpư trùng hợp anken khác.

- Gv hướng dẫn HS rút ra các khái niệm phản ứng trùng hợp, polime, monome, hệ số trùng hợp

Hoạt động 3:

- HS viết ptpư cháy tổng quát, nhận xét về tỉ lệ số mol H2O và số mol CO2 sau phản ứng là 1: 1.

- GV làm TN, HS nhận xét hiện tượng

-Hs viết ptpư

→ nêu ý nghĩa của phản ứng.

IV. Tính chất hoá học:

1. Phản ứng cộng:

a) Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hoá).

CH2 = CH2 + H2 →CH3-CH3

CnH2n + H2 →CnH2n+2

b) Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hoá).

CH2 = CH2 + Cl2 → ClCH2-CH2Cl (1,2-đicloetan)

CnH2n + X2 → CnH2nX 2

Lưu ý: anken làm mất màu dd nước brôm (trong CCl4): pư nhận biết liên kết đôi.

c) Phản ứng cộng axit và cộng nước.

* Cộng axit.

VD: CH2 = CH2 + H-Cl (khí) → CH3CH2Cl (etyl clorua).

CH2 = CH2 + H-OSO3H (đđ) → CH3CH2OSO3H

(etyl hiđrosunfat).

CH2 = CH-CH3 + H-Cl → CH3-CHCl-CH3 (sp chính)

CH2Cl-CH2-CH3 (sp phụ)

* Cộng nước:

CH2 = CH2 + H-OH CH3-CH2-OH

CH2 = CH-(CH3)2+H-OH →CH3–CH(OH)-(CH3)2(sp chính)

HO-CH2-CH2-(CH3)2 (sp phụ)

Chú ý: Qui tắc Mac-côp-nhi-côp: Khi cộng một tác nhân bất đối xứng vào một anken bất đối xứng thì phần điện tích dương của tác nhân ưu tiên tấn công vào C mang liên kết đôi có nhiều H hơn (bậc thấp hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện tích âm cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn.

2. Phản ứng trùng hợp:

n CH2=CH2 [-CH2-CH2-]n P.E

100 atm

n CH2=CHCH3 → [-CH2-CH-]n P.P

CH3

n CH2=CHCl → [-CH2-CH-]n P.V.C

Cl

3. Phản ứng oxi hoá:

a. Phản ứng cháy:

Nhận xét: nCO2: nH2O= 1:1

b. Phản ứng với dd KMnO4:

3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2O→3HOCH2-CH2OH+2MnO2+

(etylen glicol) 2KOH

Lưu ý: anken làm mất màu dd KMnO4 (l): Phản ứng nhận biết liên kết đôi.


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!