Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 33

Admin
Admin 13 Tháng mười, 2018

Giáo án môn Hóa học lớp 11

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 33: Ankan được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết được:

  • Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.
  • Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.
  • Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan).

2. Kĩ năng:

  • Quan sát mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử.
  • Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
  • Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.

3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

II. TRỌNG TÂM:

Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Mô hình phân tử C4H10. Máy chiếu.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới

IV. PHƯƠNG PHÁP:

  • Gv đặt vấn đề
  • Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
  • Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1:

- Gv: yêu cầu hs nhắc lại khái niệm của đồng đẳng.

Hs: nêu khái niệm về đồng đẳng.

- Gv: nêu ra hệ thống câu hỏi.

+ Dãy đồng đẳng của CH4 là ankan. Hãy lập CT các chất đồng đẳng tiếp theo?

+ Rút ra CTTQ của dãy đồng đẳng ankan và cho biết chỉ số n có giá trị như thế nào?

Hs: Trả lời

- Gv: Cho hs quan sát mô hình phân tử C4H10, yêu cầu hs cho biết loại liên kết trong phân tử ankan và góc liên kết trong phân tử bằng bao nhiêu? Các nguyên tử C trong phân tử ankan có nằm trên 1 đường thẳng không?

Hs: Trả lời

Hoạt động 2:

- Gv: đặt câu hỏi: với 3 chất đầu dãy.

+ Hãy viết CTCT của CH4, C2H6, C3H8.

+ Các chất này có 1 hay nhiều CTCT?

Hs: Trả lời

- Gv: yêu cầu hs viết các CTCT của C4H10, C5H12

Hs: Thảo luận cặp đôi, 2 hs lên bảng trình bày

→ Nhận xét bổ sung: Các chất còn lại trong dãy đồng đẳng ankan có các đồng phân mạch cacbon: Thẳng và phân nhánh

Hoạt động 3:

- Gv: giới thiệu bảng 5.1sgk/111

Hs: Rút ra nhận xét về đặc điểm trong tên gọi của ankan và gốc ankyl.

- Gv: Nêu quy tắc IUPAC và lấy ví dụ phân tích cho hs hiểu được quy tắc này.

Hs: Gọi tên các đồng phân của phần 2

- Gv: Cho hs nhận xét về số lượng nguyên tử C liên kết trực tiếp với mỗi nguyên tử C rồi rút ra định nghĩa bậc C.

Hs: bậc c (trong ankan) = số ngtử c liênkết với ngtử c đó.

CH3

I II III II I

CH3 – C – CH – CH2 – CH3

1 2 3 4 5

CH3 CH3

Hoạt động 4:

- Gv: Dựa vào sgk, gv yêu cầu hs thống kê được các đặc điểm sau của ankan: Trạng thái, quy luật về sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan.

Hs: Nêu t/c vật lý.

- Gv: Bổ sung

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:

1. Dãy đồng đẳng mêtan:

- CH4, C2H6, C3H8 …

- CTTQ: Cn H2n+2 (n 1)

2. Đồng phân:

Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch C.

Vd:Viết các đồng phân của C5H12:

CH3 - CH2 - CH2 – CH2 – CH3 pentan

CH3 – CH - CH2 - CH3

| 2-metylbutan

CH3 (isopentan)

CH3

|

H3C – C – CH3 2,2-dimetylpropan

| (neopentan)

CH3

3. Danh pháp:

* Ankan không phân nhánh: Bảng 5.1

- Ankan – 1H = nhóm ankyl (CnH2n+1-)

- Tên nhóm ankyl= tên ankan - an + yl

* Ankan phân nhánh: Gọi theo danh pháp thay thế.

- Chọn mạch C chính (Dài nhất và nhiều nhánh nhất)

- Đánh số thứ tự mạch C chính phía gần nhánh hơn (sao cho tổng chỉ số nhánh là nhỏ nhất)

- Tên = chỉ số nhánh - tên nhánh + tên mạch chính

Lưu ý: Nếu có nhiều nhánh, gọi theo thứ tự âm vần

Vd: 2,2 – dimetylpentan

CH3

|

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

|

CH3

Vd: 3- etyl- 2-metylpentan

* Bậc C: Được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử C khác

II.Tính chất vật lí:

- C1→C4: Khí

- C5 → C10: Lỏng

- C18 trở lên: Rắn

- Ankan nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng tăng theo phân tử khối


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!