Giáo án Lịch sử 10 bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (Tiếp theo)

Admin
Admin 07 Tháng hai, 2019

Giáo án Lịch sử 10: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (Tiếp theo)

Giáo án Lịch sử 10 bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (Tiếp theo) sẽ giúp thầy cô hướng dẫn các em học sinh biết tính liên tục, rộng lớn, quyết liệt của cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân 3 quận từ thế kỷ I đến thế kỷ X. Hi vọng rằng, mẫu giáo án này sẽ giúp các em học sinh lĩnh hội kiến thức tốt hơn.

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (Tiếp theo)

Giáo án Lịch sử 10 bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (Từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)

Giáo án Lịch sử 10 bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV)

Bài 16: THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC (TT)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

  • Biết được tính liên tục, rộng lớn, quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta trong các thế kỷ I – IX. Nguyên nhân là do chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất, không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.
  • Trình bày được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng, Lý Bí, chiến thắng Bạch Đằng (938).

2. Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng đồ để trình bày diễn biến.

3. Thái độ:

  • Giáo dục lòng căm thù xâm lược và đô hộ.
  • Giáo dục lòng biết ơn các vị anh hùng của dân tộc, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc.

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:

  • Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, lược đồ chiến thắng Bạch Đằng (938).
  • Bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa.
  • Tranh ảnh trong SGK.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Nêu chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc đối với nhân dân ta.

2. Giới thiệu bài mới:

Trải qua nhiều thế kỷ bị phong kiến phương Bắc đô hộ từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta không ngừng nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Để hiểu được tính liên tục, rộng lớn, tính chất quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc,chúng ta cùng tìm hiểu bài 16.

3. Tổ chức các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy và trò

Kiến thức cơ bản

* Hoạt động 1: Trình bày cuộc đấu tranh giành độc lập (thế kỷ I đến đầu thế kỷ X).

- GV sử dụng bảng thống kê các cuộc đấu tranh tiêu biểu chuẩn bị theo mẫu.

I. Cuộc đấu tranh giành độc lập (thế kỷ I đến đầu thế kỷ X).

1. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ I đến thế kỷ X.

Thời gian

Tên cuộc khởi nghĩa

40

Hai Bà Trưng

100, 137, 144

Nhân dân Nhật Nam

157

Nhân dân Cửu Cân

178, 190

Nhân dân Giao Chỉ

248

Bà Triệu

542

Lý Bí

687

Lý Tự Tiên

722

Mai Thúc Loan

776 – 791

Phùng Hưng

905

Khúc Thừa Dụ

938

Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng

- GV yêu cầu HS đưa ra nhận xét về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc.

- HS nhận xét, trả lời.

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.

- GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm theo dõi SGK. Mỗi nhóm theo dõi một cuộc khởi nghĩa tiêu biểu theo nội dung:

+ Thời gian bùng nổ khởi nghĩa.

+ Triều đại đô hộ.

+ Địa bàn của cuộc khởi nghĩa.

+ Diễn biến chính quyền khởi nghĩa.

+ Kết quả, ý nghĩa.

- GV phân công cụ thể:

+ Nhóm 1: Hai Bà Trưng.

+ Nhóm 2: Lý Bí.

+ Nhóm 3: Khúc Thừa Dụ

+ Nhóm 4: Chiến thắng Bạch Đằng 938.

- HS theo dõi SGK, thảo luận nhóm, cử đại biểu ghi nội dung tóm tắt cuộc khởi nghĩa vào giấy và trình bày trước lớp.

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm sau đó sử dụng từng bảng thống kê chi tiết về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta thời Bắc thuộc, theo mẫu sau:

- Trong suốt 1.000 năm Bắc thuộc, dân Âu Lạc liên tiếp vùng dậy đấu tranh giành độc lập dân tộc.

- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp rộng lớn nhiều cuộc nhân dân cả 3 quận tham gia.

- Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa đã thắng lợi lập được chính quyền tự chủ (Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ).

- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc của nhân dân Âu Lạc.

Cuộc khởi nghĩa

Thời gian

Kẻ thù

Địa bàn

Tóm tắt diễn biến

Ý nghĩa

Hai Bà Trưng

3/40

Nhà Đông Hán

Hát Môn, Mê Linh, Cổ Loa, Thủy Lâu

- Tháng 3/40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa được nhân dân nhiệt liệt hưởng ứng chiếm được Cổ Loa buộc Thái thú Tô Định trốn về nước. Khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc lên làm vua xây dựng chính quyền tự chủ.

- Năm 42, nhà Hán đưa hai vạn quân sang xâm lược. Hai Bà Trưng tổ chức kháng chiến anh dũng nhưng do chênh lệch về lực lượng, Hai Bà Trưng hy sinh.

- Mở đầu cho cuộc đấu tranh chống áp bức đô hộ của nhân dân Âu Lạc.

- Khẳng định khả năng vai trò của phụ nữ trong đấu tranh chống ngoại xâm.

Lý Bí

542

Nhà Lương

Long Biên, Tô Lịch

- Năm 542, Lý Bí liên kết hào kiệt các châu thuộc miền Bắc nước ta khởi nghĩa lật đổ chế độ đô hộ.

- Năm 544, Lý Bí lên ngôi lập nước Vạn Xuân.

- Năm 545, nhà Lương đem quân xâm lược, Lý Bí trao binh quyền cho Triệu Quang Phục tổ chức kháng chiến.

- Năm 550, Triệu Quang Phục lên ngôi vua.

- Năm 571, Lý Phật Tử cướp ngôi.

-Năm 603, nhà Tùy xâm lược nước Vạn Xuân thất bại.

- Giành được độc lập tự chủ sau 500 năm đấu tranh bền bỉ.

- Khẳng định được sự trưởng thành của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc.

Khúc Thừa Dụ

905

Nhà Đường

Tống Bình

- Năm 905, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ đánh chiếm Tống Bình, giành quyền tự chủ (xưng Tiết độ sứ).

- Năm 907, Khúc Hạo xây dựng chính quyền độc lập tự chủ.

- Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường, giành độc lập tự chủ.

- Đánh dấu căn bản trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc.

Ngô Quyền

938

Nam Hán

Bạch Đằng

- Năm 938, nhà Nam hán xâm lược nước ta. Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân giết chết tên phản tặc Kiều Công Tiễn và tổ chức đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, đập tan âm mưu xâm lược của nhà Nam Hán.

- Bảo vệ vững chắc nền độc lập tự chủ của đất nước.

- Kết thúc vĩnh viễn 1.000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.

4. Củng cố:

  • Tính liên tục và rộng lớn của phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc.
  • Đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc.

5. Dặn dò:

  • Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK trang 86; sưu tầm tư liệu lịch sử, tranh ảnh đền thờ …các vị anh hùng đấu tranh chống áp bức đô hộ của phong kiến phương Bắc.
  • Tự hoàn thiện bảng thống kê kiến thức về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.

Tài liệu liên quan cùng bài viết Lịch sử 10 bài 16:

  • Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (tiếp theo)
  • Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (tiếp theo)
  • Lý thuyết Lịch sử 10 bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (Từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)
  • Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (Tiếp theo)
  • Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 16 (rút gọn)

Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!

Xem thêm