Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 bài: Ôn tập học kì 2
Giáo án môn GDCD lớp 8
Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 bài: Ôn tập học kì 2 được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 8 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 bài 20: Pháp luật nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 bài: Hoạt động ngoại khóa môi trường
Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 bài: Thực hành ngoại khóa phòng chống ma túy
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị.
- GV:
- HS: Ôn tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung |
* Hoạt động 1. HDHS ôn tập bài: Quyền tự do ngôn luận. + CH: Thế nào là quyền tự do ngôn luận? + CH: Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong những trường hợp nào? + CH: Khi sử dụng quyền tự do ngôn luận có phải tuân theo quy định của pháp luật không? * Hoạt động 2. HDHS ôn tập bài: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam. + CH: Em hiểu hiến pháp là gì? + CH: Hiến pháp qui định những vấn đề gì? + CH: Cơ quan nào có quyền lập ra hiến pháp? -> Quốc hội có quyền sửa đổi hiến pháp và thông qua quốc hội với ít nhất là 2/3 số đại biểu nhất trí. * Hoạt động 3. HDHS ôn tập bài: Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam. + CH: Các cơ quan, nhà máy, xí nghiệp, trường học đề ra các quy định để làm gì? + CH: Xã hội đề ra pháp luật để làm gì? Vì sao phải có pháp luật? + CH: Nếu không có pháp luật thì xã hội sẽ như thế nào? + CH: Qua đó em có thể rút ra kết luận gì? + CH: Pháp luật Việt Nam có những đặc điểm gì? + CH: Em hiểu như thế nào về tính quy phạm. tính xác định và tính bắt buộc của pháp luật? + CH: Bản chất của pháp luật Việt Nam là gì? + CH: Pháp luật có những vai trò gì? |
I. Quyền tự do ngôn luận. 1. Khái niệm. - Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vẫn đề chung của xã hội. 2. Quyền tự do ngôn luận của công dân. - Quyền tự do báo chí. - Quyền được thông tin theo quy định của pháp luật. - Có quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở. - Kiến nghị với đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân... - Sử dụng quyền tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật, để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của nhân dân. II. Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam. 1. Khái niệm. Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của hiến pháp, không được trái với hiến pháp - Nội dung cơ bản của hiến pháp . + Bản chất nhà nước. + Chế độ chính trị. + Chế độ kinh tế. + Chính sách xã hội, giáo dục, khoa học công nghệ. + Bảo vệ tổ quốc. + Quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân. + Tổ chức bộ máy nhà nước. - Hiến pháp do quốc hội xây dựng. - Mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành hiến pháp, pháp luật. III. Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam. 1. Khái niệm. - Pháp luật là qui tắc xử sự chung và có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo, thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. 2. Đặc điểm. - Tính qui phạm phổ biến. - Tính xác định chặt chẽ. - Tính bắt buộc (tính cưỡng chế). 3. Bản chất của pháp luật Việt Nam. - Pháp luật Việt Nam thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, thể hiện quyền làm chủ của nhân dân. 4. Vai trò của pháp luật. - Pháp luật là công cụ để quản lí nhà nước, kinh tế, văn hoá xã hội. - Là công cụ để giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. - Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. |
4. Củng cố
CH: Em hiểu hiến pháp là gì? Pháp luật là gì?
5. Hướng dẫn về nhà
Ôn tập chuẩn bị thi học kì.