Tài liệu Lý thuyết tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 dưới đây nằm trong bộ đề thi giữa kì 1 tiếng Anh lớp 8 năm 2022 - 2023 do Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải. Tổng hợp Từ mới - Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 2 3 SGK tiếng Anh 8 mới giúp các em ghi nhớ lý thuyết tiếng Anh giữa kì 1 lớp 8 hiệu quả. Bên cạnh đó là bộ đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 có đáp án giúp các em học sinh kiểm tra kiến thức bản thân hiệu quả.
Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại.
Đề cương ôn thi giữa kì 1 lớp 8 môn tiếng Anh năm 2022
I. Từ vựng tiếng Anh 8 Unit 1 2 3 đầy đủ nhất
1. Từ vựng Unit 1 lớp 8 Leisure Activities
Từ vựng |
Phân loại |
Phiên âm |
Định nghĩa |
1. antivirus |
n |
/ˈæntivaɪrəs/ |
chống lại virus |
2. bead |
n |
/biːd/ |
hạt chuỗi |
3. bracelet |
n |
/ˈbreɪslət/ |
vòng đeo tay |
4. button |
n |
/ˈbʌtn/ |
khuy |
5. check out |
v |
/tʃek aʊt/ |
xem kĩ |
6. check out something |
v |
/tʃek aʊtˈsʌmθɪŋ/ |
kiểm tra điều gì đó |
7. comedy |
n |
/ˈkɒmədi/ |
hài kịch |
8. comfortable |
adj |
/ˈkʌmftəbl/ |
thoải mái |
9. comic book |
n |
/ˈkɒmɪk bʊk/ |
truyện tranh |
10. cultural event | n | /ˈkʌltʃərəl ɪˈvent/ |
sự kiện văn hoá |
11. craft kit |
n |
/krɑːft kɪt/ |
bộ dụng cụ thủ công |
12. DIY do-it-yourself |
n |
/diːaɪ‘waɪ/ ~ /du ɪt jɔːˈself/ |
các công việc tự mình làm |
13. DIY project |
n |
/diː aɪ‘waɪˈprɒdʒekt/ |
kế hoạch tự làm đồ |
14. drama |
n |
/’drɑːmə/ |
kịch |
15. generation |
n |
/ˌdʒenəˈreɪʃn/ |
thế hệ |
16. go mountain biking |
n |
/gəʊ‘maʊntənˈbaɪkɪŋ/ |
đi đạp xe leo núi |
17. go out with friends |
v |
/gəʊaʊt wɪð frendz/ |
đi chơi với bạn |
18. go shopping |
v |
/gəʊˈʃɒpɪŋ/ |
đi mua sắm |
19. go to the movies |
v |
/gəʊtəðə‘muːviz/ |
đi xem phim |
20. go window shopping |
v |
/gəʊ‘windəʊˈʃɒpɪŋ/ |
đi ngắm đồ |
21. hanging out (with friends) |
v |
/ˈhæŋɪŋ aʊt/ (wɪð frendz) |
đi chơi với bạn bè |
22. harmful |
adj |
/’hɑːmfəl/ |
độc hại |
23. leisure |
n |
/’leʒə(r)/ |
sự giải trí |
24. leisure activity |
n |
/’leʒə(r) ækˈtɪvəti/ |
hoạt động giải trí |
25. listen to music |
v |
/lɪsn tu ‘mjuːzɪk/ |
nghe nhạc |
26. make crafts |
v |
/meɪk kra:fts/ |
làm đồ thủ công |
27. make friends |
v |
/meɪk frendz/ |
kết bạn |
28. make origami |
n |
/meɪk ˌɒrɪˈɡɑːmi/ |
gấp giấy |
29. making crafts |
n |
/’meɪkɪŋ krɑ:fts/ |
hoạt động làm đồ thủ công |
30. melody |
n |
/’melədi/ |
giai điệu (âm nhạc) |
31. mountain biking |
n |
/’maʊntən ‘baɪkɪŋ/ |
hoạt động đạp xe leo núi |
32. novel |
n |
/ˈnɒvəl/ |
cuốn tiểu thuyết |
33. personal information |
n |
/ˈpɜːsənl ɪnfəˈmeɪʃən/ |
thông tin cá nhân |
34. pet training |
n |
/pet ˈtreɪnɪŋ/ |
hoạt động huấn luyện thú |
35. play an instrument |
v |
/pleɪən ˈɪnstrəmənt/ |
chơi nhạc cụ |
36. play beach games |
v |
/pleɪbiːtʃgeɪmz/ |
chơi các trò chơi trên bãi biển |
37. play sport |
v |
/pleɪspɔːt/ |
chơi thể thao |
38. play video games |
v |
/ pleɪˈvɪdiəʊ geɪmz/ |
chơi điện tử |
39. poetry |
n |
/ˈpəʊətri/ |
thơ ca |
40. read |
v |
/riːd/ |
đọc (sách, báo) |
41. reality show |
n |
/riˈæləti ʃəʊ/ |
chương trình truyền hình thực tế |
42. relaxing |
adj |
/rɪˈlæksɪŋ/ |
thư giãn |
43. right up someone’s street |
idiom |
/raɪt ʌpˈsʌmwʌn striːt/ |
đúng sở thích của ai đó |
44. satisfied |
adj |
/ˈsætɪsfaɪd/ |
hài lòng |
45. skateboard |
n |
/ˈskeɪtbɔːd/ |
trò lướt ván |
46. socialise (with someone) |
v |
/ˈsəʊʃəlaɪz (wɪð ˈsʌmwʌn)/ |
giao lưu với ai đó |
47. socialising (with someone) |
n |
/ˈsəʊʃəlaɪzɪŋ (wɪð ˈsʌmwʌn)/ |
hoạt động giao lưu với ai đó |
48. software |
n |
/ˈsɒftweər/ |
phần mềm |
49. spare time |
n |
/speə taɪm/ |
thời gian rảnh |
50. sticker |
n |
/ˈstikər/ |
nhãn dính có hình |
51. stranger |
n |
/ˈstreɪndʒər/ |
người lạ |
52. surf the Internet |
v |
/sɜːf ðə ˈɪntənet/ |
truy cập in-tơ-net |
53. technology |
n |
/tekˈnɒlədʒi/ |
công nghệ |
54. text |
v |
/tekst/ |
nhắn tin |
55. train a pet |
v |
/treɪn ə pet/ |
huấn luyện thú |
56. trick |
n |
/trɪk/ |
thủ thuật |
57. update |
v |
/ʌpˈdeɪt/ |
cập nhật |
58. virtual |
adj |
/ˈvɜːtʃuəl/ |
ảo (không có thực) |
59. watch TV |
v |
/wɒtʃtiːˈviː/ |
xem ti vi |
60. window shopping |
n |
/ˈwɪndəʊˈʃɒpɪŋ/ |
hoạt động đi ngắm đồ |
61. wool |
n |
/wʊl/ |
len |
2. Từ vựng Unit 2 lớp 8 Life in the countryside
ENGLISH |
TYPE |
PRONUNCIATION |
VIETNAMESE |
access |
v, n |
/ˈækses/ |
sự truy cập, tiếp cận |
beehive |
n |
/ˈbiːhaɪv/ |
tổ ong |
blackberry |
n |
/ˈblækbəri/ |
dâu tây |
bloom |
v, n |
/bluːm/ |
(sự) nở hoa |
brave |
adj |
/breɪv/ |
dũng cảm |
buffalo |
n |
/ˈbʌfələʊ/ |
con trâu |
camel |
n |
/ˈkæml/ |
con lạc đà |
cattle |
n |
/ˈkætl/ |
gia súc |
climb tree |
v |
/klaɪm triː/ |
trèo cây |
collect |
v |
/kəˈlekt/ |
thu, lượm |
collect water |
v |
/ kəˈlektˈwɔːtər/ |
đi lấy nước |
convenient |
adj |
/kənˈviːniənt/ |
thuận tiện |
country folk |
n |
/ˈkʌntri fəʊk/ |
người nông thôn |
crowded |
adj |
/ˈkraʊdɪd/ |
đông đúc |
densely populated |
adj |
/ˈdensli ˈpɒpjuleɪtɪd/ |
đông dân |
disturb |
v |
/dɪˈstɜːb/ |
làm phiền |
education |
n |
/edʒuˈkeɪʃn/ |
sự giáo dục |
electricity |
n |
/ɪlekˈtrɪsəti/ |
điện |
entertainment centre |
n |
/entəˈteɪnmənt ˈsentər/ |
trung tâm giải trí |
exciting |
adj |
/ɪkˈsaɪtɪŋ/ |
thú vị |
explore |
v |
/ɪkˈsplɔːr/ |
khám phá |
facility |
n |
/fəˈsɪləti/ |
cơ sở vật chất |
flying kite |
n |
/ˈflaɪɪŋ kaɪt/ |
thả diều |
generous |
adj |
/ˈdʒenərəs/ |
hào phóng |
go herding |
v |
/gəʊhɜːd/ |
đi chăn trâu |
grow up |
v |
/grəʊʌp/ |
trưởng thành |
harvest |
v |
/ˈhɑːvɪst/ |
thu hoạch, gặt |
harvest time |
n |
/ˈhɑːvɪst taɪm/ |
mùa gặt, mùa thu họach |
hay |
n |
/heɪ/ |
cỏ khô |
herd the buffalo |
v |
/hɜːd ðəˈbʌfələʊ/ |
chăn trâu |
hospitable |
adj |
/hɒˈspɪtəbl/ |
hiếu khách |
inconvenient |
adj |
/ˌɪnkənˈviːniənt/ |
bất tiện |
interesting |
adj |
/ˈɪntrəstɪŋ/ |
thú vị |
nomadic |
adj |
/nəʊˈmædɪk/ |
có tính du mục |
opportunity |
n |
/ɒpəˈtjuːnəti/ |
cơ hội |
optimistic |
adj |
/ɒptɪˈmɪstɪk/ |
lạc quan |
paddy field |
n |
/ˈpædi fiːld/ |
cánh đồng lúa |
peaceful |
adj |
/ˈpiːsfəl/ |
thanh bình |
pick fruit |
v |
/pɪk fruːt/ |
hái trái cây |
pole |
n |
/pəʊl/ |
cái sào, cái cọc (lều) |
rice |
n |
/raɪs/ |
gạo, cơm |
rice straw |
n |
/raɪs strɔː/ |
rơm, rạ |
ride a horse |
v |
/raɪd ə hɔːs/ |
cuỡi ngựa |
ripe |
adj |
/raɪp/ |
chín |
tent |
n |
/tent/ |
lều trại |
tradition |
n |
/trəˈdɪʃən/ |
truyền thống |
vacation |
n |
/veɪˈkeɪʃən/ |
kì nghỉ |
vast |
adj |
/vɑːst/ |
rộng lớn |
wild flower |
n |
/waɪld flaʊər/ |
hoa dại |
3. Từ vựng Unit 3 lớp 8 Peoples of Viet Nam
Từ vựng |
Loại từ |
Phiên âm |
Định nghĩa |
according to |
adv |
/əˈkɔːdɪŋ tuː/ |
theo như |
account for |
v |
/əˈkaʊnt fɔːr/ |
lí giải |
against |
pre |
/əˈgents/ |
chống lại |
alternating song |
n |
/ˈɒltəneɪtɪŋ sɒŋ/ |
bài hát giao duyên, đối đáp |
ancestor |
n |
/ˈænsestər/ |
tổ tiên |
architect |
n |
/ˈɑːkɪtekt/ |
kiến trúc |
bamboo |
n |
/bæmˈbuː/ |
cây tre |
basic |
adj |
/ˈbeɪsɪk/ |
cơ bản |
basket |
n |
/ˈbɑːskɪt/ |
cái rổ, cái giỏ, cái thúng |
belong to |
v |
/bɪˈlɒŋ tʊ/ |
thuộc về |
boarding school |
n |
/ˈbɔːdɪŋ skuːl/ |
trường nội trú |
cattle |
n |
/ˈkætl/ |
gia súc |
centre |
n |
/ˈsentər/ |
trung tâm |
ceremony |
n |
/ˈserɪməni/ |
nghi thức, nghi lễ |
colourful |
adj |
/ˈkʌləfəl/ |
nhiều màu sắc |
communal house |
n |
/ˈkɒmjʊnəl haʊs/ |
nhà rông |
complicated |
adj |
/ˈkɒmplɪkeɪtɪd/ |
phức tạp |
costume |
n |
/ˈkɒstjuːm/ |
trang phục |
country |
n |
/ˈkʌntri/ |
đất nước |
curious (about) |
adj |
/ˈkjʊəriəs əˈbaʊt/ |
tò mò (về điều gì) |
custom |
n |
/ˈkʌstəmz/ |
thói quen, phong tục |
design |
v, n |
/dɪˈzaɪn/ |
thiết kế, phác thảo |
difficulty |
n |
/ˈdɪfɪkəlti/ |
sự khó khăn |
discriminate |
v |
/dɪˈskrɪmɪneɪt/ |
phân biệt, kì thị |
display |
n |
/dɪspleɪ/ |
sự trưng bày |
diverse |
adj |
/daɪˈvɜːs/ |
đa dạng |
element |
n |
/ˈelɪmənt/ |
yếu tố |
ethnic |
adj |
/ˈeθnɪk/ |
thuộc dân tộc |
ethnic minority |
n |
/ˈeθnɪk maɪˈnɒrəti / |
dân tộc thiểu số |
ethnology |
n |
/eθˈnɒlədʒi/ |
dân tộc học |
exhibition |
n |
/eksɪˈbɪʃn/ |
sự triển lãm, cuộc triển lãm |
far-away |
adj |
/fɑːr əˈweɪ/ |
xa xôi |
festival |
n |
/ˈfestɪvl/ |
lễ hội |
find out |
v |
/faɪnd aʊt/ |
tìm ra, phát hiện |
flat |
n |
/flæt/ |
căn hộ |
gather |
v |
/ˈɡæðər/ |
tụ họp, tập hợp |
group |
n |
/gruːp/ |
nhóm |
guest |
n |
/gest/ |
vị khách |
harmony |
n |
/ˈhaːməni/ |
sự hài hòa |
heritage site |
n |
/ˈherɪtɪdʒ saɪt/ |
khu di tích |
hunt |
n |
/hʌnt/ |
sự săn bắn, cuộc đi săn |
insignificant |
adj |
/ɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/ |
không quan trọng |
instead |
adv |
/ɪnˈsted/ |
thay vì vậy |
item |
n |
/ˈaɪtəm/ |
món đồ |
language |
n |
/ˈlæŋɡwɪdʒ/ |
ngôn ngữ |
law |
n |
/lɔː/ |
luật, phép tắc |
literature |
n |
/ˈlɪtərɪtʃər/ |
văn học |
local people |
n |
/ˈləʊkl ˈpiːpl / |
người dân địa phương |
major |
adj |
/ˈmeɪdʒər/ |
lớn, chủ yếu |
majority |
n |
/məˈdʒɒrəti/ |
phần lớn, đa số |
member |
n |
/ˈmembər/ |
thành viên |
minority |
n |
/maɪˈnɒrəti/ |
thiểu số, phần nhỏ |
modern |
adj |
/ˈmɒdən/ |
hiện đại |
mostly |
adv |
/ˈməʊstli/ |
hầu hết, phần lớn |
mountainous |
adj |
/ˈmaʊntɪnəs/ |
nhiều núi non |
mountainous region |
n |
/ˈmaʊntɪnəsˈriːdʒən/ |
vùng núi |
museum of ethnology |
n |
/mjuˈziːəm əv eθˈnɒlədʒi/ |
bảo tàng dân tộc học |
musical instrument |
n |
/ˈmjuːzɪkl ˈɪnstrəmənt/ |
nhạc cụ |
north |
n |
/nɔːθ/ |
phía bắc |
northern |
adj |
/ˈnɔːðən/ |
thuộc phía bắc |
occasion |
n |
/əˈkeɪʒən/ |
dịp, cơ hội |
open-air market |
n |
/ˈəʊpən - eərˈmɑːkɪt/ |
chợ ngoài trời |
pagoda |
n |
/pəˈɡəʊdə/ |
ngôi chùa |
people |
n |
/ˈpiːpl/ |
mọi người |
poor |
adj |
/pɔːr/ |
nghèo |
population |
n |
/pɒpjuˈleɪʃn/ |
dân số |
poultry |
n |
/ˈpəʊltri/ |
gia cầm |
province |
n |
/ˈprɒvɪns/ |
tỉnh |
region |
n |
/ˈriːdʒən/ |
vùng, miền |
religious group |
n |
/rɪˈlɪdʒəs gruːp/ |
nhóm tôn giáo |
represent |
v |
/reprɪˈzent/ |
đại diện |
scarf |
n |
/skaːf/ |
khăn quàng |
schooling |
n |
/ˈskuːlɪŋ/ |
việc học |
shawl |
n |
/ʃɔːl/ |
chiếc khăn piêu |
simple |
adj |
/ˈsɪmpl/ |
đơn giản |
south |
n |
/saʊθ/ |
phía nam |
southern |
adj |
/ˈsʌðən/ |
thuộc phía nam |
sow seed |
v |
/səʊ siːd/ |
gieo hạt |
speciality |
n |
/speʃiˈælɪti/ |
đặc sản |
spicy |
adj |
/ˈspaɪsi/ |
cay |
sticky rice |
n |
/ˈstɪki raɪs/ |
xôi |
stilt house |
n |
/ˈstɪlts haʊs/ |
nhà sàn |
sugar |
n |
/ˈʃʊgər/ |
đường |
temple |
n |
/ˈtempl/ |
ngôi đền |
terraced field |
n |
/ˈterəst fiː:ld/ |
ruộng bậc thang |
tool |
n |
/tuːl/ |
công cụ, dụng cụ |
tradition |
n |
/trəˈdɪʃən/ |
truyền thống |
unforgettable |
adj |
/ʌnfəˈɡetəbl/ |
không thê quên được |
unique |
adj |
/jʊˈniːk/ |
duy nhất |
waterwheel |
n |
/ˈwɔːtəwiːl/ |
bánh xe quay nước |
way of life |
n |
/weɪəv laɪf/ |
cách sống |
II. Ngữ pháp tiếng Anh 8 Unit 1 2 3 đầy đủ nhất
1. Ngữ pháp Unit 1 Leisure Activities lớp 8
I. Formation (Cách thành lập)
Danh động từ là gì?
- Danh động từ (gerund) là danh từ được thành lập bằng cách thêm ING sau động từ thường.
Ex: going; thinking; reading; listening; playing, ...
- Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
Ex: not making, not opening, …
- Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.
Ex: my reading comic books, ....
II. Usage (cách dùng)
1. Subject (Danh động từ làm chủ ngữ)
Ex: Going to the cinema is fun.
Reading book is my hobby.
2. Stand after a preposition (Đứng sau giới từ)
Ex: I am thinking about going camping in the mountain.
She is afraid of going there.
Một số động từ và tính từ có giới từ theo sau bởi danh động từ.
To look forward to (trông mong); surprised at (ngạc nhiên); busy (bận rộn); to insist on (khăng khăng, nài nỉ); tobe interested in (thích thú).
3. Object (Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ)
Ex: He likes swimming.
I have finished doing my homework.
Một số động từ được theo sau bởi danh động từ:
To finish, to prevent (ngăn cản), to avoid (tránh), to delay (hoãn lại), to enjoy, to deny (chối bỏ), to dislike, to consider (cân nhắc), to imagine (tưởng tượng), to risk (liều lĩnh), to support (ủng hộ), to suggest (đề nghị), to quit (từ bỏ).
III. Bảng tóm tắt một số động từ được theo sau bởi Gerund hoặc To Infinitive
1. Sau một số động từ chúng ta dùng hình thức nguyên thể có 'To" (To infinitive). Chúng ta cũng có thể đặt "not" trước "to inf" để chỉ nghĩa phủ định.
Verbs (Động từ) |
Meaning (nghĩa tiếng Việt) |
Examples (Ví dụ) |
S + V + to infinitive |
||
afford |
có đủ tiền, thời gian |
I can’t afford to buy that car |
agree |
đồng ý |
Everybody agree to help you. |
appear |
dường như |
|
arrange |
sắp xếp |
I will arrage to meet you some day. |
attempt |
cố gắng |
He attempts to study hard this semester |
begin |
bắt đầu |
The train begins to start at 6.00 |
care |
thích |
|
choose |
chọn |
|
consent |
chấp thuận |
|
decide |
quyết định |
We decided to buy that house |
determine |
quyết định |
|
fail |
không làm được |
She failed to get the contract |
forget |
quên |
Don’t forget to send me a letter |
happen |
tình cờ |
|
hesitate |
do dự |
|
hope |
hi vọng |
I hope to see you again |
love |
yêu |
|
manage |
xoay sở được |
He managed to get out of the car. |
neglect |
lờ đi |
|
offer |
cống hiến |
|
prepare |
chuẩn bị |
|
pretend |
giả vờ |
She pretend to be my friend |
promise |
hứa |
I promise to help you |
propose |
đề nghị |
|
refuse |
từ chối |
They refused to pay extra salary |
regret |
hối tiếc |
I regret to tell her that |
remember |
nhớ |
I remember to lock the door |
seem |
dường như |
|
start |
bắt đầu |
|
swear |
thề |
|
try |
cố gắng |
Try to work harder. |
S + V + O + to infinitive - Một số động từ thường có Object đi kèm |
||
ask |
yêu cầu |
I ask my brother to help me with homework. |
advise |
khuyên |
The doctor advises patients to give up smoking |
allow |
cho phép |
My father allows me to go to the theater tonight. |
bear |
chịu đựng |
|
beg |
van xin |
|
cause |
gây ra |
|
command |
ra lệnh |
|
compel |
bắt buộc |
|
encourage |
khuyến khích |
Uniforms encourage students to be confident. |
expect |
mong đợi |
|
forbid |
cấm |
|
force |
cưỡng bức |
|
get |
bắt làm |
|
hate |
ghét |
|
help |
giúp đỡ |
Hoa helps me (to) do the housework. |
instruct |
chỉ dạy |
|
intend |
định |
|
invite |
mời |
John invited me to take part in his party. |
leave |
giao cho |
|
like |
thích |
|
mean |
định |
|
need |
cần |
|
oblige |
bắt buộc |
|
order |
ra lệnh |
|
permit |
cho phép |
My father permits me to go to the theater tonight. |
persuade |
thuyết phục |
|
prefer |
thích hơn |
|
press |
ép, vắt |
|
recommend |
giới thiệu |
|
request |
thỉnh cầu |
|
remind |
nhắc nhở |
|
teach |
dạy |
|
tell |
nói, bảo |
|
tempt |
xúi giục |
|
trouble |
gây phiền |
|
want |
muốn |
My mother wants me to be a teacher |
warn |
cảnh báo |
|
wish |
muốn |
|
2. Sau một số động từ chúng ta sử dụng danh động từ (Gerund): hình thức thêm "ing". Chúng ta cũng có thể đặt "not" trước "gerund" để chỉ nghĩa phủ định.
Verbs (Động từ) |
Meaning (nghĩa tiếng |
Examples (Ví dụ) |
S + V + Gerund |
||
admit |
thừa nhận |
|
advise |
khuyên |
|
allow |
cho phép |
He is allowed sitting here |
anticipate |
dự đoán |
|
appreciate |
đánh giá cao |
|
avoid |
tránh |
We start early to avoid getting traffic jam. |
confess |
thú nhận |
|
consider |
xem xét |
|
delay |
trì hoãn |
|
deny |
chối |
He denied stealing the money |
detest |
ghê tởm |
|
dislike |
không thích |
|
enjoy |
thích thú |
We enjoy watching cartoons. |
escape |
trốn khỏi |
|
excuse |
tha lỗi |
|
face |
đối diện |
|
fancy |
muốn |
Fancy seeing you here |
finish |
làm xong |
I have finished doing the test |
give up |
từ bỏ |
He has given up smoking |
imagine |
tưởng tượng |
|
involve |
đòi hỏi phải |
|
justify |
chứng tỏ |
|
keep on |
tiếp tục |
The bus keeps on running |
leave off |
ngưng |
|
mention |
đề cập |
|
mind |
phiền lòng |
|
miss |
bỏ lỡ |
|
permit |
cho phép |
|
postpone |
trì hoãn |
|
practice |
thực hành |
You should practice speaking English everyday. |
put off |
trì hoãn |
|
quit |
bỏ |
|
recommend |
đề nghị |
|
resent |
phật lòng |
|
resist |
khăng khăng |
|
resume |
lại tiếp tục |
|
risk |
liều lĩnh |
|
save |
cứu khỏi |
|
tolerate |
chấp nhận |
|
suggest |
đề nghị |
They suggest going to the beach. |
recollect |
hồi tưởng |
|
pardon |
tha thứ |
|
can’t resit |
không cưỡng nổi |
|
can’t stand |
không chịu nổi |
I can’t stand laughing |
can’t help |
không nhịn nổi |
I can’t help laughing |
understand |
hiểu |
|
Gerund dùng sau tất cả các giới từ và một số cụm từ sau |
||
be worth |
xứng đáng |
It’s worth buying. (Đáng để mua) |
it’s no use |
vô ích |
It’s no use teaching her. (Dạy cô ấy chỉ có vô ích) |
it’s no good |
vô ích |
|
there’s no |
không |
|
be used to |
quen với |
I am used to stay up late (tôi quen thức khuya) |
get used to |
trở nên quen |
|
look forward |
mong ngóng |
I am looking forward to seeing you soon |
in addition to |
thêm vào |
|
object to |
phản đối |
Everyone objects to building a new hotel here |
confess to |
thú nhận |
Fred confessed to stealing the jewels |
be opposed to |
phản kháng |
|
take to |
bắt đầu quen |
He took to dinking. (Anh ta nhiễm thói quen uống rượu) |
face up to |
chấp nhận |
|
admit to |
thú nhận |
|
3. Một số động từ dùng với cả "to inf" và "gerund" (ing -form). Nghĩa của chúng sẽ khác nhau.
Verbs (Động từ) |
To inf/ V-ing |
Meaning (nghĩa tiếng Việt) |
Examples (Ví dụ) |
remember forget regret |
V-ing |
Chỉ hành động đã xảy ra rồi |
I don’t remember posting the letter. (tôi không nhớ là đã gửi thư rồi) |
remember forget regret |
to inf |
Chỉ hành động chưa xảy ra |
I must remember to post the letter. (Tôi phải nhớ gửi lá thư - chưa gửi) |
mean |
V-ing |
có nghĩa là |
Having a party tonight will mean workingextra hard tomorrow |
to inf |
có ý định |
I mean to work harder |
|
propose |
V-ing |
đề nghị |
I propose waiting till the police get here |
to inf |
có ý định |
I propose to start tomorrow |
|
go on |
V-ing |
vẫn tiếp tục cùng đề tài |
He went on talking about his accident |
to inf |
tiếp tục nhưng đề tài khác |
He went on to talk about his accident |
|
stop |
V-ing |
ngừng việc đang làm |
She stopped singing (cô ấy ngừng hát) |
to |
ngừng để làm việc khác |
She stopped to sing (cô ấy ngừng để hát) |
|
try |
V-ing |
chỉ sự thử nghiệm |
I’ve got a terrible headache. I tried taking |
to |
chỉ sự cố gắng |
I was very tired. I tried to keep my eyes open but I couldn’t |
|
like hate prefer |
V-ing |
Chỉ ý nghĩa tổng quát |
I don’t like waking up so early as this. (Tôi không thích dậy sớm) |
like hate prefer |
to inf |
chỉ hành động cá biệt dịp này |
I don’t like to wake him up so early as this (Tôi không muốn đánh thức anh ấy dậy sớm như thế này) |
2. Ngữ pháp Unit 2 Life in the countryside lớp 8
I - Phân biệt tính từ ngắn - tính từ dài, trạng từ ngắn - trạng từ dài
1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:
Tính từ ngắn (Short adjectives)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adj)
- Là tính từ có một âm tiết
Ví dụ:
- red, long, short, hard,....
Tính từ dài (Long adjectives)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adj)
- Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên
Ví dụ:
- beautiful, friendly, humorous, ....
2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:
Trạng từ ngắn (Short adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adv)
- Là trạng từ có một âm tiết
Ví dụ:
- hard, fast, near, far, right, wrong, ...
Trạng từ dài (Long adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adv)
- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ:
- quickly, interestingly, tiredly, ...
II - So sánh bằng với tính từ và trạng từ
1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:
Cấu trúc:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun
Ví dụ:
- She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)
- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)
- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.)
III - So sánh hơn với tính từ và trạng từ
* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi "er"
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi "er"
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Axiliary V: trợ động từ
O (object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ
Ví dụ:
- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
- He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
IV - So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est
Ví dụ:
- It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S + V + the + most + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- She is the most beautiful girl I've ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
- He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
V - Một số lưu ý đặc biệt
+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, ow, er" khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ:
- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Ta thấy "happy" là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good/ well -> better -> the best
Bad/ badly -> worse -> the worst
Much/ many -> more -> the most
a little/ little -> less -> the least
far -> farther/ further -> the farthest/ furthest
VI - Cấu trúc So sánh kép
1. Cấu trúc so sánh "....càng ngày càng ..."
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn
S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er
Ví dụ:
- My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.)
- He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.)
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
More and more + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.)
- He ran more and more slowly at the end of the race. (Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở phần cuối cuộc đua.)
2. Cấu trúc so sánh "càng .... càng..."
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V
Ví dụ:
- The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu).
- The harder he works, the higher salary he gets.
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V
Ví dụ:
- The more carefully he studies, the more confident he feels. (Anh ấy càng học cẩn thận, anh ấy càng thấy tự tin.)
VII - Cấu trúc So sánh bội (Gấp bao nhiều lần)
Số lần (half/ twice/ three times/...) + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun
Ví dụ:
- She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.)
- This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.)
3. Ngữ pháp Unit 3 Peoples of Viet Nam lớp 8
I. Một số dạng câu hỏi trong tiếng Anh
1. Câu nghi vấn là gì?
Câu nghi vấn trong tiếng Anh (interrogative) là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi trực tiếp và được kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
Khi là câu hỏi thì chúng ta đặt trợ động từ lên đầu câu hay nói chính xác hơn là đảo trợ động từ (auxiliary verbs) lên trước chủ từ.
Đối với câu chỉ có động từ thường ở thì hiện tại đơn (Simple Present) ta dùng thêm trợ động từ "do" hoặc "does". Sau đây là một số dạng câu hỏi thường gặp:
2. Câu hỏi dạng Yes/ No - Yes/ No Questions
Cấu trúc:
Trợ động từ (be, do, does, did) + chủ ngữ (S) + động từ +...?
Câu hỏi dạng Yes/ No Questions tức Câu hỏi Yes/ No, bởi vì với dạng câu hỏi này chỉ đòi hỏi trả lời Yes hoăc No.
Yes, s + trợ động từ/ to be.
No, s + trợ động từ/ to be + not.
Ex: Isn't Trang going to school today?
Hôm nay Trang không đi học phải không?
Yes, she is.
Vâng, đúng vậy.
Was Trinh sick yesterday?
Hôm qua Trinh bị bệnh phải không?
No, she was not.
Không, cô ấy không bị bệnh.
3. Câu hỏi dạng Wh-question
Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với các từ hỏi.
Ngoài câu hỏi How many (hỏi về số lượng)/ How much (hỏi về giá cả), trong tiếng Anh còn có một loạt từ hỏi nữa và các từ hỏi này đều bắt đầu bằng chữ Wh-. Các từ hỏi Wh- bao gồm: What (gì, cái gì), Which (nào, cái nào), Who (ai), Whom (ai), Whose (của ai), Why (tại sao, vì sao), Where (đâu, ở đâu), When (khi nào, bao giờ).
Để viết câu hỏi với từ để hỏi ta chỉ cần nhớ đơn giản như sau:
Đã là câu hỏi dĩ nhiên sẽ có sự đảo giữa chủ từ và trợ động từ, nếu trong câu không có trợ động từ ta dùng thêm do/ does (tùy theo chủ ngữ và thì câu câu).
Từ để hỏi luôn luôn đứng đầu câu hỏi. Như vậy cấu trúc một câu hỏi có từ để hỏi là:
Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ +...?
Ex: What is this? Cái gì đây? hoặc Đấy là cái gì?
Where do you live? Anh sống ở đâu?
When do you see him? Anh gặp hắn khi nào?
What are you doing? Anh đang làm gì thế?
Why does she like him? Tại sao cô ta thích anh ta?
1) Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Who/ What + động từ (V) +...?
Ex: What happened last night? Chuyện gì đã xảy ra vào tối qua?
Who opened the door? Ai đã mở cửa?
2) Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ
Đây là các câu hỏi dùng khi muôn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.
Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + s + V +...?
Lưu ý: Trong tiếng Anh viết bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.
Ex: What did Trang buy at the store? Trang đã mua gi ở cửa hàng?
Whom does Lan know from the UK?
Lan biết ai từ Vương Quốc Anh?
3) When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + s + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?
Ex: How did Trang get to school today?
Làm thế nào mà Trang đã đến được trường vào hôm nay?
When did he move to Ha Noi?
Khi nào cậu ấy chuyển đến Hà Nội?
Đối với câu hỏi Why, chúng ta có thể dùng Because (vì, bởi vì) để trả lời.
Ex: Why do you like computer? Tại sao anh thích máy tính?
Because it's very wonderful. Bởi vì nó rất tuyệt vời.
Why does he go to his office late? Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ? Because he gets up late. Vì anh ta dậy trễ.
Các em cần chú ý:
1) Câu hỏi với Who, Whom, Whose
Who và Whom đều dùng để hỏi ai, người nào, nhưng Who dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong câu, còn Whom giữ nhiệm vụ túc từ cùa động từ theo sau.
Ex: Who can answer that question? (Who là chủ từ của động từ can)
Ai có thể trả lời câu hỏi đó?
Whom do you meet this morning? (Whom là túc từ của meet)
Anh gặp ai sáng nay?
Lưu ý:
Trong văn nói người ta có thể dùng who trong cả hai trường hợp chủ từ và túc từ.
Ex: Who(m) do they help this morning?
Họ giúp ai sáng nay?
Động từ trong câu hỏi với who ở dạng xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi với whom phải ở dạng nghi vấn:
Ex: Who is going to Ha Noi with Trang?
Ai đang đi Hà Nội cùng với Trang vậy?
With whom is she going to London?
(= Who(m) did she go to Ha Noi with?)
Cô ta đang đi Hà Nội cùng với ai vậy?
Whose là hình thức sở hữu của who. Nó được dùng để hỏi "của ai".
Ex: Whose is this umbrella? Cái ô này của ai?
It's mine. Của tôi.
Whose có thể được dùng như một tính từ nghi vấn. Khi ấy theo sau whose phải có một danh từ.
Ex: Whose pen are you using? Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?
Whose books are they reading? Họ đang đọc quyển sách của ai?
2) Câu hỏi với What, Which
What và Which đều có nghĩa chung là "cái gì, cái nào". Tuy vậy which có một số giới hạn.
Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. Câu hỏi với what thì không có giới hạn. Người nghe có quyền trả lời theo ý thích của mình.
Ex: What do you often have for breakfast?
Bạn thường ăn điểm tâm bằng gì?
Which will you have, tea or coffee?
Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê?
What và which còn có thể là một tính từ nghi vấn. Khi sử dụng tính từ nghi vấn phải dùng với một danh từ. Cách dùng giống như trường hợp whose nêu trên.
Ex: What colour do you like?
Ban thích màu gì?
Which way to the station, please?
Cho hỏi đường nào đi đến ga ạ?
Which có thể dùng để nói về người. Khi ấy nó có nghĩa "người nào, ai".
Ex: Which of you can't do this exercise?
Em nào (trong số các em) không làm được bài tập này?
Which boys can answer all the questions?
Những cậu nào có thể trả lời tất cả các câu hỏi?
Lưu ý:
Who is that man? - He's Mr. John Barnes. (Hỏi về tên)
What is he? - He's a teacher. (Hỏi về nghề nghiệp)
What is he like? - He's tall, dark, and handsome. (Hỏi về dáng dấp)
What's he like as a pianist? - Oh, he's not very good. (Hỏi về công việc làm)
4. Câu hỏi phủ định - Negative Questions
Negative Question là câu hỏi phủ định, có nghĩa là câu hỏi có động từ viết ở thể phủ định tức có thêm not sau trợ động từ.
Chúng ta dùng câu hỏi phủ định trong các trường hợp sau:
1) Để chỉ sự ngạc nhiên;
Aren't you crazy? Why do you do that?
Anh có điên không? Sao anh làm điều đó?
2) Là một lời cảm thán.
Doesn't that dress look nice!
Cái áo này đẹp quá!
Như vậy bản thân câu này không phải là câu hỏi nhưng được viết dưới dạng câu hỏi.
Khi trông chờ người nghe đồng ý với mình.
Trong các câu hỏi này chữ not chỉ được dùng để diễn tả ý nghĩa câu, đừng dịch nó là không.
Người ta còn dùng Why với câu hỏi phủ định để nói lên một lời đề nghị hay một lời khuyên.
Ex: Why don't you lock the door?
Sao anh không khóa cửa? Why don't we go out for a meal?
Sao chúng ta không đi ăn một bữa nhỉ?
Why don't you go to bed early?
Sao anh không đi ngủ sớm?
II. Giới thiệu về mạo từ - Articles
1. Định nghĩa: Mạo từ là gì?
– Article là gì? Mạo từ trong tiếng Anh là từ được dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
– Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con, chiếc).
– Phân loại mạo từ: Các loại mạo từ trong tiếng Anh gồm có mạo từ xác định và không xác định: mạo từ a an the.
2. Mạo từ xác định - Cách dùng & ví dụ
a. Mạo từ xác định là gì?
Mạo từ xác định (definite article): the – được dùng với các danh từ (số nhiều và số ít) đã xác định hoặc những danh từ được nhắc đến lần thứ hai, thứ ba mà người nói lẫn người nghe đều biết về nó.
b. Cách dùng mạo từ The:
Mạo từ “The” trong tiếng Anh được dùng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc đã được xác định:
– Trường hợp 1: Mạo từ xác định the được dùng để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật mà cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
Ví dụ:
Mom is in the garden. (Mẹ đang ở trong vườn)
→ người nói và người nghe đều biết khu vườn đó
Did you finish the book?
(Cậu đã đọc xong quyển sách đó chưa?)
→ người nói và người nghe đều biết quyển sách đó
– Trường hợp 2: Khi đối tượng được nhắc đến lần thứ hai.
Ví dụ: We got a new book. The book is very interesting.
(Chúng tôi vừa mới mua một quyển sách mới. Quyển sách rất thú vị)
– Trường hợp 3: Mạo từ the được dùng với danh từ chỉ có duy nhất trên đời.
Ví dụ: the moon, the sun, the sky, the earth …
– Trường hợp 4: Khi danh từ được xác định bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau nó.
Ví dụ: The girl who you met yesterday is my friend.
(Con bé mày tán hôm qua là bạn tao đấy)
– Trường hợp 5: Dùng với một tính từ tron cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một nhóm người.
Ví dụ: In developing countries, the rich are getting richer and the poor are getting poorer.
(Ở các nước đang phát triển, người giàu thì giàu hơn còn người nghèo thì nghèo hơn)
– Trường hợp 6: Mạo từ xác định trong tiếng Anh còn được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số thứ tự và cấu trúc the only + Noun.
Ví dụ:
She is the tallest student in my class.
(Em đó là học sinh cao nhất lớp tôi đấy)
I’m the only one whom she talks to.
(Tôi là người duy nhất mà con bé nói chuyện)
The third prize goes to Mr. Thomas.
(Giải ba thuộc về ông Thomas)
– Trường hợp 7: Dùng với tên gọi của các tờ báo, các quyển sách
Ví dụ: The Daily New, The Wall Street, …
– Trường hợp 8: Dùng với các danh từ chỉ nhạc cụ.
Ví dụ: play the guitar, play the piano, …
3. Mạo từ không xác định - Cách dùng & ví dụ
a. Mạo từ không xác định là gì?
– Mạo từ bất định (indefinite article) gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được (singular noun), được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được.
– Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
► Lưu ý:
– Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm (university, unit) những trường hợp này đều sử dụng mạo từ a.
– Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm (như âm /h/) thì phải dùng mạo từ an. (an hour, an honest man)
b. Cách dùng mạo từ không xác định:
Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau:
– Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định.
Ví dụ: a book, a table, an apple
– Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.
Ví dụ:
We have just bought a new car.
(Chúng tôi vừa mới mua một chiếc xe mới)
There is a lake near my house.
(Có một cái hồ gần nhà tôi)
– Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp.
Ví dụ:
My mother is a nurse.
(Mẹ tôi là một y tá)
I want to be a teacher.
(Tôi muốn trở thành giáo viên)
– Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài
Ví dụ:
A student should obey to his teacher.
(1 học sinh thì nên nghe lời thầy cô giáo → Tất cả học sinh nên nghe lời thầy cô giáo)
A cat hate rain.
(Mèo ghét mưa → Tất cả mèo đều ghét mưa)
– Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm được ở số ít.
Ví dụ: What a beautiful dress!
(Quả là một chiếc váy đẹp!)
– Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.
Ví dụ: A Smith phoned you when you were out.
(Một gã tên Smith nào đó đã gọi tới khi em ra ngoài)
– Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm
Ví dụ: She is a student at Tran Phu highschool.
III. Bộ đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 có đáp án năm 2023
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - 2023 bao gồm nhiều dạng bài tập tiếng Anh lớp 8 chương trình mới khác nhau được biên tập bám sát nội dung Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh giữa kì 1 lớp 8 giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập tại nhà hiệu quả.
Xem chi tiết & download tài liệu tại:
- Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 có đáp án năm 2022 - 2023 số 1
- Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 có đáp án năm 2022 - 2023 số 2
- Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn tiếng Anh năm 2022 - 2023
- Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn tiếng Anh năm 2022 - 2023
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Anh năm 2022 - 2023
- 5 Đề thi giữa kì 1 môn tiếng Anh lớp 8 năm 2022 - 2023
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Anh năm 2022 - 2023
- Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 có đáp án Online số 1 năm 2022 - 2023
- Đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 Online năm 2022 - 2023
- Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 1, 2, 3 có đáp án
- Đề ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 lớp 8 môn tiếng Anh năm 2022
Trên đây là Đề cương ôn tập giữa học kì 1 tiếng Anh lớp 8 năm 2022. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 8 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh 8, Trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8,.... được cập nhật liên tục trên Tìm Đáp Án.
Bên cạnh việc tương tác với TimDapAnqua fanpage Tìm Đáp Án, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.