Tải về Bản in

Ôn tập Tiếng Anh vào lớp 10: Từ nối

Tài liệu Tiếng Anh tuyển sinh lớp 10 chuyên đề Từ nối nằm trong bộ đề thi vào 10 môn Tiếng Anh 2020 theo từng chuyên đề Ngữ pháp do Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Ngữ pháp gồm 4 loại từ nối phụ thuộc cơ bản trong Tiếng Anh:

+ Từ nối phụ thuộc trong mệnh đề quan hệ

+ Từ nối phụ thuộc trong mệnh đề điều kiện

+ Từ nối phụ thuộc trong mệnh đề danh từ

+ Từ nối phụ thuộc trong mệnh đề trạng ngữ

và nhiều dạng bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh lớp 9 nắm chắc phần ngữ pháp Tiếng Anh này.

A. LÝ THUYẾT

Có hai loại từ nối chính: từ nối phụ thuộc (subordinator) như while, because, và từ nối mệnh đề (coodinator) như and, but…

Có 4 loại từ nối phụ thuộc, bao gồm từ nối phụ thuộc trong mệnh đề quan hệ, từ nối phụ thuộc trong mệnh đề điều kiện, từ nối phụ thuộc trong mệnh đề danh từ, và từ nối phụ thuộc trong mệnh đề trạng ngữ. Cụ thế như sau:

* Từ nối phụ thuộc mệnh đề quan hệ

 

Từ nối phụ thuộc (Subordinators)

Nghĩa

(Meaning)

Đại từ quan hệ

(Relative Pronoun)

who

whom

whose + danh từ (noun)

(of which)

that

which

chỉ người (chủ ngữ) chỉ người (tân ngữ) sở hữu của người và vật (possessive)

chỉ vật, chỉ người (dùng trong mệnh đề hạn định) chỉ vật

Phó từ quan hệ

(Relative Adverb)

when

(= on/at which) where

(= at/in which) why

(= for which)

thời gian (time) địa điềm (place) lí đo (reason)

 

* Từ nối phụ thuộc trong mệnh đề điều kiện.

Từ nối phụ thuộc (Subordinators)

Nghĩa

(Meaning)

if

nếu

even if

thậm chi

only if; only when

chỉ nếu; chỉ khi

in case

trong trường hợp

unless = if not

trừ khi; trừ phi

as long as; so long as

miễn là

provided/providing (that)

với điều kiện là

on condition (that)

 

suppose/supposing (that)

giả sử như

imagine (if)

tn-ỏng tượng (nếu như)

 

* Từ nối phụ thuộc trong mệnh đề danh từ

 

Từ nối phụ thuộc (Subordinators)

Nghĩa

(Meaning)

 

that

răng

 

who

người nào/ai

 

whoever

bât cứ người nào

 

what

những gì

Bao gồm những câu

whatever

bât cứ cái gì

hỏi lây thông tin

where

ở đâu/nơi đâu

(Wh-questions)

wherever

bất cứ nơi đâu

 

when

khi nào

 

whenever

bất cứ khi nào

 

how much (many, often, …)

bao nhiêu

(thường xuyên thế nào,…)

Bao gồm những

whether (or not)

liệu… (có) không

câu hỏi trả lời Có/Không

(Yes/No questions)

if

 

 

* Từ nối phụ thuộc trong mệnh đề trạng ngữ.

 

Từ nối phụ thuộc (Subordinators)

Nghĩa

(Meaning)

Thời gian

when

khi

(Time)

while

trong khi

 

as soon as

ngay sau khi

 

after

sau khi

 

before

trước khi

 

until/till

mãi đến khi

 

since

kê từ khi

 

as = while; when

trong khi; khi

Địa điểm

where

nơi

(Place)

wherever

bất cứ nơi nào

 

everywhere

tất cả mọi nơi

 

 

 

Từ nối phụ thuộc (Subordinators)

Nghĩa

(Meaning)

Cách thức

as

giống như

(Manner)

 

 

Li do

because

bởi vì

(Reason)

as

since

 

Kết quả

so + adj/adv + that

đến nỗi mà

(Result)

such + a(n) + noun phrase + that

 

Mục đích

so that

vì thế

(Purpose)

in order that

 

Đối lập/Nhượng bộ

although

mặc dù

(Contrast/Concession)

even though though

 

B. BÀI TẬP

Exercise 1: Choose the correct option A, B, c, or D to complete the following sentences.

1.The village seemed strangely familiar_________ I’d never been there before.

A.however

B. in spite of

C. although

D. despite

2.Don’t be late for the interview, ______________ people will think you are a disorganised person.

A.unless

B. otherwise

C. if not

D. or so

3.__________you were all sitting at your desks working hard, we were sitting on a plane bound for Hawaii.

A.Despite

B. As soon as

C. While

D. Whenever

4.He climbed up the tree___________ to pick the apples before the wind blew them off.

A.so

B. in order

C. so that

D. for

5. _______he had no money for a bus, he had to walk all the way home.

A.For

B. Thus

C. So

D. As

6.I do my best to practise the piano every day__________ it is difficult sometimes.

A.even

B. when

C. also

D. although

7.It happened_________ we were asleep last Saturday night.

A.during

B. for

C. while

D. since

8.There was a small room into_________we all crowded.

A.which

B. where

C. that

D. it

9.___________the weather forecast it will rain heavily later this morning.

A.On account of

B. According to

C. Because of

D. Due to

10.Give her a telephone number to ring_________ she gets lost.

A.whether

B. in case

C. unless

D. perhaps

Exercise 2: Combine/ Finish the following sentences in such a way that their meaning stays the same.

1.Provided your handwriting is legible the examiner will accept your answer.

So long ________________________________________________________ .

2.On arrival at the shop, the goods are inspected carefully.

When the goods _______________________________________________________ .

3.The accident happened because the train driver ignored a warning light.

If the train driver _________________________________________________ .

4.The day began to break. I put on my shoes and climbed a hill.

As soon as _____________________________________________________.

5.Your car might break down on the mountain road, so take plenty of spare parts.

In case________________________________________________________.

6.She said something. I didn’t believe it.

I didn’t_______________________________________________________.

7.Zip up your coat. It’s cold out side.

As it is _____________________________________________________.

8.Although it was raining heavily, they played tennis.

Despite______________________________________________________.

9.They finish their tea and then they left.

After_______________________________________________________.

10.I only understood Hamlet after seeing it on the stage.

Only after____________________________________________________.

ĐÁP ÁN

Exercsie 1 :

1.C; 2.B; 3.C; 4.B; 5.D

6.D; 7.C; 8.A; 9.B; 10.B
Exercise 2:

1.So long as your handwriting is legible the examiner will accept your answer.

2.When the goods arrive at the shop, the goods are inspected carefully.

3.If the train driver hadn’t ignored a warning light, the accident wouldn’t have happened.

4.As soon as the day began to break, 1 put on my shoes and climbed a hill.

5.In case your car breaks down on the mountain road, (you’d better/ should) take plenty of spare parts.

6.I didn’t believe what she said.

7.As it is cold outside, zip up your coat.

8.Despite the heavy rain, they played tennis.

9.After they (had) finished their tea, they left.

10.Only after I saw Hamlet on the stage did I understand it.

Tải trọn bộ nội dung tài liệu tại đây: Ôn thi vào lớp 10 chuyên đề Từ nối Tiếng Anh. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu tuyển sinh lớp 10 các môn học khác như: ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh, ôn thi vào lớp 10 môn Toán, ôn thi vào lớp 10 môn Văn, ... được cập nhật liên tục trên Tìm Đáp Án.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!