Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử
Đề thi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 4 cả năm là bộ câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với từng bài học trong chương trình Lịch sử lớp 4 có đáp án chi tiết cho các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài trắc nghiệm chuẩn bị cho các bài thi học kì.
BÀI 1 – NƯỚC VĂN LANG
1. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?
a. Văn Lang.
b. Âu Lạc.
c. Việt Nam.
2. Vị vua đầu tiên của nước ta là?
a. An Dương Vương.
b. Vua Hùng Vương.
c. Ngô Quyền.
3. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
a. Công cụ dùng để làm ruộng. 1. Giáo mác.
b. Công cụ dùng làm vũ khí. 2. Vòng trang sức.
c. Công cụ dùng làm trang sức. 3. Lưỡi cày đồng.
4. Nước Văn Lang tồn tại qua mấy đời vua?
a. 15 đời vua.
b. 17 đời vua.
c. 18 đời vua
Đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
ý đúng |
a |
b |
a-3; b-1; c-2 |
c |
BÀI 2 – NƯỚC ÂU LẠC
1. Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
a. Quân Tần xâm lược nước phương Nam.
b. Thục Phán lãnh đạo ngưới Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm.
c. Cả hai ý rên đều đúng.
2. Vị vua của nước Âu lạc có tên gọi là gì?
a. An Dương Vương.
b. Vua Hùng Vương.
c. Ngô Quyền.
3. Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?
a. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
b. Xây dựng thành Cổ Loa.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.
a. Mị Châu - Trọng Thuỷ.
b. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
c. Cây tre trăm đốt.
Đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
ý đúng |
c |
a |
c |
a |
BÀI 3 – NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC.
1. Để cai trị nhân dân ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì?
A. Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để nộp cho chúng.
B. Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục Hán, học chữ Hán.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
2. Trước sự thống trị của các triều đại phương Bắc, dân ta phản ứng ra sao?
A. Không chịu khuất phục, nổi dậy đấu tranh.
B. Chịu khuất phục, đem đồ cống nạp cho chúng.
C. Chưa chịu khất phục, nhưng lo sợ thế lực của chúng.
3. Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:
A. Chiến thắng của Hai Bà Trưng.
B. Chiến thắng Bặch Đằng.
C. Chiến thắng Lí Bí.
4. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
a. Khởi nghĩa Bà Triệu. 1. Năm 776
b. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. 2. Năm 905
c. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ. 3. Năm 248
d. Khởi Nghĩa của Phùng Hưng. 4. Năm 722
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
ý đúng |
c |
a |
b |
a-3; b-4; c-2; d-1 |
BÀI 4 - KHỞI NGHĨ HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
1. Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng?
a. Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán.
b. Chồng bà Trưng Trắc (Thi sách) bị Tô Địch giết hại.
c. Chứng tỏ cho nhân dân biết, phụ nữ cũng đánh được giặc.
2. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?
a. 179 TCN
b. Năm 40
c. Cuối năm 40
3. Kết quả của cuộc khởi nghĩa?
a. Thất bại
b. Thắng lợi
c. Thắng lợi hoàn toàn.
4. Sau bao nhiêu năm (tính từ 179 TCN đến năm 40) nhân dân ta giành được độc lập?
a. 40 năm
b. 179 năm
c. 279 năm
Đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
ý đúng |
a |
b |
c |
c |
BÀI 5 – CHIẾN THẮNG BACH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
1. Nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược nước ta?
a. Do Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu.
b. Do quân Nam Hán đã có âm mưu từ trước.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
2. Ai là người lãnh đạo chống lại quân Nam Hán?
a. Ngô Quyền.
b. Hai Bà Trưng.
c. Dương Đình Nghệ.
3. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
a. Nhử giặc vào sâu trong đất liền rồi tấn công.
b. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở Sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Ngô Quyền lên ngôi vua năm nào?
a. 938.
b. 939.
c. Cuối năm 939.
Đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
ý đúng |
c |
a |
b |
b |
BÀI 6 – ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
1. Ngô Quyền trị vì đất nước được mấy năm?
a. 5 năm.
b. 6 năm.
c. 7 năm.
2. Em hiểu như thế nào về cụm từ “loạn 12 sứ quân”?
a. Các thế lực địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng.
b. 12 sứ thần của các nước đến tham kiến vua.
c. 12 cánh quân xâm lược nước ta.
3. Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì trước tình hình của đất nước?
a. Xây dựng lực lượng, liên kết các sứ quân rồi dem quân đi đánh các sứ quân khác.
b. Mượn quân của các nước khác để đánh các sứ quân.
c. Mượn quân của triều đình để đánh các sứ quân.
4. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước ta là gì?
a. Lạc Việt.
b. Đại Việt.
c. Đại Cồ Việt.
Đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
ý đúng |
b |
a |
a |
c |
BÀI 7 – CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ NHẤT (Năm 981)
1. Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
a. Đinh Liễn và Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, nhà Tống xâm lược nước ta.
b. Lê Hoàn đã giết hại Đinh Tiên Hoàng để lên ngôi vua.
c. Lê Hoàn đã đánh bại 12 sứ quân để lên ngôi vua.
2. Quân ta đã đánh bại Quân Tống ở những nơi nào?
a. Đại La, Sông Hồng.
b. Lạng Sơn, Sông Bặch Đằng.
c. Hoa Lư, Sông Cầu.
3. Kết quả của cuộc kháng chiến.
a. Thất bại.
b. Thắng lợi.
c. Thắng lợi hoàn toàn.
4. Lê Hoàn lên ngôi vua lấy tên gọi là gì?
a. Lê Đại Hành.
b. Lê Long Đĩnh.
c. Lê Thánh Tông.
Đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
ý đúng |
a |
b |
b |
a |
BÀI 8 – NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
1. Triều đại nhà lý bắt đầu từ năm nào?
a. 1005.
b. 1009.
c. 1010.
2. Vì sao vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La?
a. Vì đây là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt.
b. Vì đây là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến.
c. Vì đây là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc.
3. Đến đời vua Lý Thánh Tông nước ta đổi tên tên là gì?
a. Đại La.
b. Thăng Long.
c. Đại Việt.
4. Vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La vào thời gian nào?
a. 1005
b. 1009
c. 1010
Đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Ý đúng |
b |
a |
c |
c |
Các bạn tham khảo và tải về file đầy đủ chi tiết.