Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Giáo dục công dân
Kì thi THPT Quốc gia năm 2017 không còn bao lâu nữa sẽ diễn ra, Tìm Đáp Án sẽ giúp các bạn có thêm nhiều đề tự luyện tập nhằm củng cố kiến thức nhanh chóng và hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Giáo dục công dân trường THPT Thanh Miện, Hải Dương (Lần 1) được đăng tải sau đây.
Đề thi thử nghiệm kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Giáo dục công dân
Đề thi minh họa và đáp án kì thi THPT quốc gia 2017 môn Giáo dục công dân
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Giáo dục công dân trường THPT Phan Chu Trinh, Phú Yên
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
| ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 01 MÔN: GDCD Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) | |
| Mã đề thi 143 |
Câu 1: Vi phạm kỉ luật là hành vi:
A. Xâm phạm các quan hệ công vụ nhà nước
B. Xâm phạm các quan hệ lao động
C. Xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước
D. Xâm phạm các quan hệ về kỉ luật lao động
Câu 2: Pháp luật là:
A. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước
B. Những luật và điều luật cụ thể trong đời sống
C. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành
D. Những nghị định được nhà nước ban hành
Câu 3: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
A. Việc làm theo sở thích của mình.
B. Việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. Điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. Thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu 4: Pháp luật do nhà nước ban hành và được nhà nước bảo đảm thực hiện, bắt buộc với tất cả mọi cá nhân tổ chức là thể hiện:
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính hiệu lực rộng rãi. D. Tính khả thi
Câu 5: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào là sử dụng pháp luật?
A. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt theo quyết định của cơ quan thuế.
B. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.
C. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo qui định của pháp luật.
D. Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.
Câu 6: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu:
A. Là hành vi trái pháp luật
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện
C. Lỗi của chủ thể
D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện
Câu 7: Bản chất giai cấp của pháp luật thể hiện ở:
A. Pháp luật mang bản chất sâu sắc.
B. Pháp luật bảo vệ cho lợi ích của các tầng lớp khác nhau trong xã hội
C. Pháp luật bảo vệ cho lợi ích của giai cấp công nhân
D. Pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện
Câu 8: Hành vi tham nhũng với số tài sản lớn là vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm dân sự B. Vi phạm hình sự
C. Vi phạm hành chính D. Vi phạm kỷ luật
Câu 9: Trong các hành vi sau hành vi nào là vi phạm hành chính.
A. Một người không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe gắn máy.
B. Anh A giao hàng cho B không đúng hợp đồng đã thỏa thuận
C. Anh X vận chuyển 02 kg ma túy.
D. Ông M làm việc tại UBND xã thường xuyên vi phạm giờ giấc làm việc.
Câu 10: Hình thức áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật do:
A. Do mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện.
B. Do cơ quan, công chức thực hiện.
C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
D. Do cơ quan có quyền thực hiện.
Câu 11: Công dân bình đẳng trước pháp luật là bình đẳng về:
A. Quyền. B. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.
C. Trách nhiệm pháp lí. D. Nghĩa vụ.
Câu 12: Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Say rượu. B. Bị ép buộc. C. Bị dụ dỗ. D. Bị bệnh tâm thần.
Câu 13: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là:
A. Trong mọi trường hợp, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
B. Công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ thực hiện tội phạm.
C. Chỉ được khám xét chỗ ở của một người khi được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 14: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
Câu 15: Sau khi kết hôn với nhau, anh T yêu cầu chị H từ bỏ tôn giáo của mình. Vậy anh H đã vi phạm vào quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trên lĩnh vực:
A. Tinh thần B. Nhân thân. C. Gia đình. D. Tình cảm.
Câu 16: Một công ty sản xuất xà phòng xả chất thải ra sông làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm môi trường nước của con sông đó. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty này là:
A. Trách nhiệm kỷ luật B. Trách nhiệm hình sự.
C. Trách nhiệm hành chính D. Trách nhiệm dân sự.
Câu 17: Nhân lúc L - chị của H đi vắng, H đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của chị L vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của H xâm phạm dến quyền nào dưới đây
A. Quyền được đảm bảo bí mật cá nhân
B. Quyền được giữ tin tức, hình ảnh cá nhân
C. Quyền được đảm bảo an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
D. Quyền được đảm bảo đời sống tinh thần của cá nhân
Câu 18: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm:
A. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.
B. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.
C. Phạt tiền người vi phạm.
D. Lập lại trật tự xã hội.
Câu 19: Người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng kí. B. Nộp thuế theo quy định của pháp luật.
C. Bảo vệ môi trường. D. Đóng góp quỹ xóa đói giảm nghèo.
Câu 20: Do nghi ngờ ông X lấy trộm xe máy của ông A. Công an phường Q đã lập tức bắt giam ông X và ép ông X nhận tội. Việc làm của công an phường Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân.
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. Quyền tự do cá nhân
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền tự do đi lại
Câu 21: Vì mâu thuẫn nhau, N đã tung tin nói xấu M trên facebook. Hành vi này của N vi phạm vào quyền nào dưới đây.
A. Quyền bí mật đời tư
B. Quyền đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân
D. Quyền được đảm bảo an toàn trên facebook
Câu 22: Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở phương diện:
A. Chính trị, văn hóa, giáo dục B. Kinh tế, giáo dục
C. Văn hóa, giáo dục D. Chính trị, kinh tế, văn hóa và giáo dục
Câu 23: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân
A. Đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
B. Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền hoạt động kinh doanh.
C. Được tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào, miễn là nộp thuế đầy đủ.
D. Đều được quyền tự do tuyệt đối trong kinh doanh
Câu 24: Quyền bất khả xâm phậm về thân thể của công dân là:
A. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát.
B. Không ai bị xúc phạm đến danh dự.
C. Không ai bị xúc phạm đến nhân phẩm
D. Không ai bị đánh.
Câu 25: Bản Hiến pháp đang có hiệu lực pháp lí là bản Hiến pháp nào?
A. Hiến pháp 2003 B. Hiến pháp 2014 C. Hiến pháp 2013 D. Hiến pháp 1992
Câu 26: Cơ quan nào có quyền ban hành Hiến pháp, Bộ luật và Luật ở nước ta?
A. Tòa án nhân dân tối cao. B. Quốc hội.
C. Chính phủ. D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Câu 27: Nam thanh niên từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 28: Ông A cố ý không vận chuyển hàng đến cho ông B đúng hạn theo hợp đồng nên đã gây thiệt hại cho ông B. Hành vi của ông A là hành vi vi phạm nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Thỏa thuận C. Kỉ luật. D. Hành chính.
Câu 29: Vi phạm hình sự là:
A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội
C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội
Câu 30: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi.
C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. D. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
Câu 31: Pháp luật mang bản chất XH vì:
A. Pháp luật luôn bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
B. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội
D. Pháp luật bảo vệ lợi ích của người lao động.
Câu 32: Chị M đã lợi dụng chức vụ để tham ô, chiếm đoạt tài sản của khách hàng. Hành vi của chị bị Viện kiểm sát khởi tố trước pháp luật. Theo các giai đoạn tố tụng của pháp luật hình sự thì trong giai đoạn này chị M được gọi là:
A. Bị hại B. Bị đơn C. Bị can. D. Bị cáo.
Câu 33: Pháp luật có mấy đặc trưng?
A. 3 B. 2. C. 4 D. 5
Câu 34: Thực hiện đúng cam kết không có học sinh nào của trường THPT Thanh Miện đốt pháo trong dịp tết Nguyên đán. Việc làm này là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây.
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 35: Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác thì bị:
A. Phạt cảnh cáo.
B. Cải tạo không giam giữ đến hai năm.
C. Phạt tù từ ba tháng đến hai năm.
D. Tùy theo hậu quả mà áp dụng một trong các trường hợp trên.
Câu 36: Trong các hành vi sau đây hành vi nào là hành vi áp dụng pháp luật?
A. Cảnh sát giao thông xử phạt các hành vi vi phạm giao thông đường bộ.
B. Các doanh nghiệp đang lần lượt xếp hàng chờ đóng thuế
C. Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân Tâm Hùng khai trương và nhận được sự ủng hộ của người tiêu dùng
D. Trên đường mọi người đang tham gia giao thông
Câu 37: Cơ quan quyền lực cao nhất ở nước ta là:
A. Quốc hội B. Chính phủ.
C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao. D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 38: Để quản lí xã hội một cách hiệu quả nhất nhà nước cần phải làm gì?
A. Ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội
B. Có biện pháp mạnh hơn nữa đối với các trường hợp vi phạm pháp luật
C. Không thực hiện chính sách đặc xá
D. Ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và của toàn xã hội
Câu 39: Ai có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã?
A. Cơ quan nhà nước. B. Cơ quan công an. C. Tòa án D. Mọi công dân.
Câu 40: Là công nhân một công ty may nhà nước, mặc dù đã được nhắc nhở nhiều lần nhưng chị M vẫn thường xuyên vi phạm các quy định về thời gian lao động. Hành vi của chị M là hành vi:
A. Vi phạm tổ chức. B. Vi phạm kỉ luật.
C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm nội quy cơ quan.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn GDCD
1 | C | 11 | B | 21 | C | 31 | C |
2 | A | 12 | D | 22 | D | 32 | C |
3 | B | 13 | D | 23 | B | 33 | A |
4 | A | 14 | A | 24 | A | 34 | C |
5 | B | 15 | B | 25 | C | 35 | D |
6 | D | 16 | C | 26 | B | 36 | A |
7 | D | 17 | C | 27 | B | 37 | A |
8 | B | 18 | A | 28 | A | 38 | D |
9 | A | 19 | D | 29 | B | 39 | D |
10 | C | 20 | C | 30 | D | 40 | B |