Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Nguyễn Trãi, Thanh Hóa (Lần 2). Đề thi gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm trong thời gian làm bài là 50 phút. Phần đáp án và hướng dẫn giải chi tiết đã được chúng tôi cập nhật đầy đủ và chính xác để gửi tới các bạn học sinh.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Trần Phú, Hà Tĩnh (Lần 1)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA (LẦN 2)
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn thi: Địa lý
(Thời gian làm bài: 50 phút)
Mã đề thi 132

Câu 1: Trục đường xuyên quốc gia thứ hai có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây đất nước là

A. đường 14. B. đường 15.
C. đường Hồ Chí Minh. D. đường 61.

Đáp án: C

Trục đường xuyên quốc gia thứ hai có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây đất nước là đường Hồ Chí Minh

Câu 2: Sự phân hóa thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc là do

A. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi
B. tác động của gió tín Phong với độ cao của địa hình.
C. tác động của vĩ độ và hướng các dãy núi.
D. hoạt động của gió mùa mùa hạ và dải hội tụ nhiệt đới.

Đáp án: A

Sự phân hóa thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc là do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi:

Trong khi vùng núi Đông Bắc có thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt gió mùa, có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn, thì ở vùng núi thấp phía nam Tây Bắc có cảnh quan nhiệt đới gió mùa, ở vùng núi cao Tây Bắc cảnh quan giống như vùng ôn đới

Nguyên nhân là do gió mùa Đông Bắc khi vào đến nước ta, vùng Đông Bắc do có các dãy núi hình cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra như cái "phễu" đón gió mùa Đông Bắc. Khi gió mùa Đông Bắc di chuyển đến Tây Bắc, do ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc nên những đợt gió mùa Đông Bắc yếu không đến được vùng Tây Bắc, vì vậy mùa đông thường ngắn. Ở vùng núi Tây Bắc nhiệt độ hạ thấp chủ yếu là do ảnh hưởng của độ cao

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 26, các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ có mỏ Apatit là

A. Cao Bằng B. Lào Cai. C. Bắc Cạn D. Yên Bái

Đáp án: B

Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 26, các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ có mỏ Apatit là Lào Cai.

Câu 4: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2014

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Mía

Lạc

Đậu tương

2000

302,3

244,9

124,1

2005

266,3

269,6

204,1

2010

269,1

231,4

197,8

2014

305,0

208,7

109,4

Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm của nước ta trong giai đoạn 2000-2014?

A. Diện tích đỗ tương tăng trong giai đoạn 2000-2005 nhưng lại giảm ở giai đoạn 2005-2014.
B. Diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm ở nước ta có sự biến động bất thường.
C. Diện tích mía giảm trong giai đoạn 2000-2005 nhưng lại tăng ở giai đoạn 2005-2014.
D. Diện tích lạc liên tục giảm trong giai đoạn 2000-2014.

Đáp án: D

Nhận xét không đúng về diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm của nước ta trong giai đoạn 2000-2014 là diện tích lạc liên tục giảm trong giai đoạn 2000-2014.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 24, nước ta có giá trị xuất khẩu hàng hóa trên 6 tỉ đô la Mỹ với quốc gia nào sau đây?

A. Ôxtrâylia, Ấn Độ B. Liên Bang Nga, Singapo
C. Trung Quốc, Đài Loan. D. Hoa Kỳ, Nhật Bản

Đáp án: D

Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 24, nước ta có giá trị xuất khẩu hàng hóa trên 6 tỉ đô la Mỹ với quốc gia Hoa Kỳ, Nhật Bản

Câu 6: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2014

Năm

2005

2009

2011

2014

Diện tích (nghìn ha)

7329,2

7437,2

7655,4

7816,2

Sản lượng (nghìn tấn)

35832,9

38950,2

42398,5

44974,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015 - Nhà xuất bản thống kê, 2016)

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005-2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ kết hợp C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ tròn

Đáp án: A

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005-2014, biểu đồ đường là thích hợp nhất

Câu 7: Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng là do

A. phát triển thủy lợi và đưa vào nhiều giống mới
B. nhằm khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới
C. sự khác biệt về hệ thống canh tác giữa các miền
D. sự phân hóa khí hậu các vùng miền khác nhau

Đáp án: A

Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng là do phát triển thủy lợi và đưa vào nhiều giống mới

Câu 8: Cơ sở nhiên liệu chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc nước ta hiện nay là

A. than đá. B. than bùn. C. khí đốt. D. dầu.

Đáp án: A

Cơ sở nhiên liệu chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc nước ta hiện nay là than đá

Câu 9: Ý nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động nước ta?

A. Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
B. Trình độ lao động ngày càng được cải thiện
C. Công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
D. Lao động đã qua đào tạo chiếm tỉ lệ cao.

Đáp án: D

Ý không đúng về chất lượng nguồn lao động nước ta là lao động đã qua đào tạo chiếm tỉ lệ cao.

Câu 10: Trong thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, từ Đà Nẵng trở vào gió nào sau đây chiếm ưu thế?

A. Gió tín phong Bắc bán cầu B. Gió mùa Đông Bắc
C. Gió mùa Tây Nam. D. Gió phơn Tây nam.

Đáp án: A

Trong thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, từ Đà Nẵng trở vào gió tín phong Bắc bán cầu chiếm ưu thế

Trong thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 sang năm, từ vĩ tuyến 160B trở ra Bắc, gió mùa Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia hoạt động. Gió này khi di chuyển đến dãy Bạch Mã bị suy yếu và bị chặn lại. Nên từ Đà Nẵng trở vào là phạm vi hoạt động của gió tín phong bán cầu Bắc (Gió tín phong chỉ hoạt động trong thời gian, ở phạm vi gió mùa suy yếu)

Câu 11: Nguồn than khai thác ở trung du và miền núi Bắc Bộ phục vụ chủ yếu cho

A. sinh hoạt.
B. các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
C. xuất khẩu.
D. các nhà máy luyện kim đen trong vùng.

Đáp án: B

Nguồn than khai thác ở trung du và miền núi Bắc Bộ phục vụ chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.

Câu 12: Đông Nam Bộ trở thành vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước là do

A. khai thác có hiệu quả các thế mạnh của vùng.
B. vùng có tiềm năng thủy điện dồi dào
C. vùng có dân số và nguồn lao động đông nhất nước ta.
D. vùng có nguồn tài nguyên giàu nhất nước ta.

Đáp án: A

Đông Nam Bộ trở thành vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước là do khai thác có hiệu quả các thế mạnh của vùng.

Câu 13: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu quốc tế giữa Việt Nam và Cam-Pu-Chia là

A. Hữu Nghị, Móng Cái.
B. Vĩnh Xương, Mộc Bài.
C. Nậm Cắn, Na Mèo.
D. Lao Bảo,Cha Lo.

Đáp án: B

Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 23, cửa khẩu quốc tế giữa Việt Nam và Cam-Pu-Chia là Vĩnh Xương, Mộc Bài.

Câu 14: Ý nào sau đây đúng về cơ cấu dân số nông thôn và thành thị nước ta hiện nay?

A. Tỉ lệ dân nông thôn tăng nhanh
B. Tỉ lệ dân thành thị lớn hơn nông thôn.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng còn thấp.
D. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ít chênh lệch.

Đáp án: C

Ý đúng về cơ cấu dân số nông thôn và thành thị nước ta hiện nay là tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng còn thấp.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam, trang 22, các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô rất lớn của nước ta là

A. TP. Hồ Chí Minh và Hạ Long.
B. Hà Nội và Cần Thơ.
C. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
D. TP. Hồ Chí Minh và Hải Phòng.

Đáp án: C

Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam, trang 22, các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô rất lớn của nước ta là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

Câu 16: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2014

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

2005

2009

2010

2014

Khai thác

1987,9

2280,5

2414,4

2920,4

Nuôi trồng

1478,9

2589,8

2728,3

3412,8

Nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2005-2014?

A. Nuôi trồng tăng, khai thác giảm.
B. Tỉ trọng nuôi trồng tăng, tỉ trọng khai thác giảm
C. Khai thác tăng, nuôi trồng giảm.
D. Khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng

Đáp án: B

Nhận xét đúng về sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2005-2014 là tỉ trọng nuôi trồng tăng, tỉ trọng khai thác giảm. Vì.

Về sản lượng thủy sản (giá trị thô) cả khai thác và nuôi trồng đều tăng nên nhận xét A, C không đúng

Sản lượng khai thác tăng 1,47 lần, sản lượng nuôi trồng tăng 2,3 lần nên nhận xét D không đúng

Cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 2005-2014

(Đơn vị %)

Năm

2005

2009

2010

2014

Khai thác

57,3

46,8

46,9

46,1

Nuôi trồng

42,7

53,2

53,1

53,9

Từ kết quả bảng số liệu trên, nhận xét B đúng (tỉ trọng nuôi trồng tăng từ 42,7% lên 53,9%; tỉ trọng khai thác giảm từ 57,3% xuống còn 46,1%)

Câu 17: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là

A. sản phẩm phục vụ cho việc tiêu dùng tại chỗ.
B. mục tiêu là làm ra nhiều sản phẩm
C. tổ chức sản xuất ở vùng có địa hình, đời sống khó khăn
D. gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp

Đáp án: D

Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp

Câu 18: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về đồng bằng ven biển miền Trung?

A. Do phù sa biển bồi đắp.
B. Đất phù sa màu mỡ.
C. Đất nhiều cát, ít phù sa.
D. Hẹp ngang, bị chia cắt

Đáp án: B

Đất phù sa màu mỡ là nhận định chưa chính xác về đồng bằng ven biển miền Trung

Câu 19: Ý nào sau đây là thế mạnh tự nhiên để xây dựng các nhà máy thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Lượng mưa lớn và đều trong năm.
B. Sông lớn chảy trên địa hình dốc
C. Địa hình chia cắt mạnh.
D. Các cao nguyên đá vôi rộng lớn.

Đáp án: B

Sông lớn chảy trên địa hình dốc là thế mạnh tự nhiên để xây dựng các nhà máy thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 20: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 13-14, hãy cho biết tên dãy núi không phải thuộc vùng núi Tây Bắc?

A. Dãy Hoàng Liên Sơn. B. Dãy Pu Đen Đinh.
C. Dãy Pu Sam Sao. D. Dãy Con Voi.

Đáp án: D

Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 13-14, dãy núi không phải thuộc vùng núi Tây Bắc là dãy Con Voi.

Câu 21: Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi trang 19-Atlat Địa Lí Việt Nam, hai tỉnh có số lượng đàn trâu, và bò (năm 2007) lớn nhất nước ta là

A. Nghệ An, Bình Định.
B. Quảng Ngãi, Thanh Hóa.
C. Thanh Hóa, Nghệ An.
D. Cao Bằng, Hà Giang

Đáp án: C

Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi trang 19-Atlat Địa Lí Việt Nam, hai tỉnh có số lượng đàn trâu, và bò (năm 2007) lớn nhất nước ta là Thanh Hóa, Nghệ An.

Câu 22: Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2014.

(Đơn vị: triệu lượt người)

Năm

Đường sắt

Đường bộ

Đường thủy

Đường hàng không

2005

12,8

1173,4

156,9

6,5

2010

11,2

2132,3

157,5

14,2

2014

12,0

2863,5

156,9

24,4

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi số lượt hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2005-2014?

A. Đường thủy giảm liên tục.
B. Đường bộ có xu hướng giảm.
C. Đường hàng không tăng liên tục
D. Đường sắt tăng liên tục.

Đáp án: C

Nhận xét đúng về sự thay đổi số lượt hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2005-2014 là đường hàng không tăng liên tục

Câu 23: Địa hình hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của vùng núi

A. Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc.
C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Bắc.

Đáp án: D

Địa hình hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của vùng núi là Trường Sơn Bắc.

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đô thị hóa nói chung và ở Việt Nam nói riêng?

A. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
C. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
D. Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi.

Đáp án: C

Đặc điểm không đúng với đô thị hóa nói chung và ở Việt Nam nói riêng là hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.

Câu 25: Vùng nào sau đây có năng suất lúa cao nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ

Đáp án: B

Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng

Câu 26: Dân cư nước ta hiện nay phân bố

A. tập trung ở thành thị.
B. đồng đều giữa các vùng.
C. tập trung ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi.
D. tập trung ở phía Nam hơn phía Bắc

Đáp án: C

Dân cư nước ta hiện nay phân bố tập trung ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi.

Câu 27: Mùa mưa của Tây Nguyên và Nam Bộ vào khoảng thời gian

A. từ tháng 1 đến hết tháng 6.
B. quanh năm
C. từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
D. từ tháng 5 đến tháng 10.

Đáp án: D

Mùa mưa của Tây Nguyên và Nam Bộ vào khoảng thời gian từ tháng 5 đến tháng 10.

Câu 28: Địa điểm nào sau đây được xem là đô thị đầu tiên của Việt Nam?

A. Hội An. B. Phú Xuân. C. Phố Hiến D. Cổ Loa.

Đáp án: D

Địa điểm được xem là đô thị đầu tiên của Việt Nam là Cổ Loa.

Câu 29: Giao thông đường biển nước ta ngày càng phát triển là do

A. mở rộng buôn bán với các nước.
B. khách du lịch quốc tế ngày càng đông.
C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
D. cơ sở vật chất ngày càng đảm bảo.

Đáp án: A

Giao thông đường biển nước ta ngày càng phát triển là do mở rộng buôn bán với các nước .

Câu 30: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG VÀ BÌNH QUÂN SẢN LƯỢNG LÚA THEO ĐẦU NGƯỜI Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2014

Năm

Sản lượng lúa (nghìn tấn)

Bình quân sản lượng lúa (kg/người)

2000

32529,5

419,0

2005

35832,9

434,9

2010

40005,6

460,1

2014

44974,6

495,7

Để thể hiện sản lượng lúa và bình quân sản lượng lúa theo đầu người nước ta trong giai đoạn 2000-2014, dạng biểu nào sau đây phù hợp nhất?

A. Biểu đồ kết hợp (đường và cột). B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ cột

Đáp án: A

Để thể hiện sản lượng lúa và bình quân sản lượng lúa theo đầu người nước ta trong giai đoạn 2000-2014, dạng biểu phù hợp nhất là biểu đồ kết hợp (đường và cột).

Câu 31: Phát biểu nào không đúng với đặc điểm địa hình nước ta?

A. Địa hình chịu sự can thiệp của con người.
B. Hướng chính là Đông Bắc-Tây Nam
C. Phần lớn diện tích là đồi núi.
D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Đáp án: B

Phát biểu không đúng với đặc điểm địa hình nước ta là hướng chính là Đông Bắc-Tây Nam

Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa việc đánh bắt hải sản xa bờ ở nước ta?

A. Góp phần bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ
B. Khẳng định chủ quyền biển đảo.
C. Phòng tránh được thiên tai
D. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ.

Đáp án: C

Nhận định không đúng về ý nghĩa việc đánh bắt hải sản xa bờ ở nước ta là phòng tránh được thiên tai

Câu 33: Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta, thuộc tỉnh

A. Hà Giang. B. Khánh Hòa. C. Cà Mau. D. Điện Biên

Đáp án: D

Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh Điện Biên

Câu 34: Mục tiêu của nền nông nghiệp hàng hóa nước ta là

A. tạo ra nhiều lợi nhuận.
B. sản xuất ra nhiều loại sản phẩm.
C. đáp ứng nhu cầu tại chỗ.
D. công nghiệp hóa nông nghiệp.

Đáp án: A

Mục tiêu của nền nông nghiệp hàng hóa nước ta là tạo ra nhiều lợi nhuận

Câu 35: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta là

A. hoạt động của gió mùa Tây Nam
B. hoạt động của bão nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc
C. hoạt động của gió tín phong Bắc bán cầu.
D. hoạt động của gió phơn Tây Nam

Đáp án: B

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta là hoạt động của bão nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc

Câu 36: Đây là điểm khác nhau cơ bản của khí hậu Nam Bộ và khí hậu Tây Nguyên

A. Tây Nguyên có mưa lệch sang thu đông.
B. Nam Bộ có hai mùa mưa khô đối lập.
C. Nam Bộ có khí hậu nóng và điều hòa hơn
D. Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.

Đáp án: C

Điểm khác nhau cơ bản của khí hậu Nam Bộ và khí hậu Tây Nguyên là Nam Bộ có khí hậu nóng và điều hòa hơn

Khí hậu Tây Nguyên mang màu sắc cận xích đạo nhưng có sự phân hóa theo độ cao . Ở các khu vực có độ cao trên 1000m, khí hậu mát mẻ quanh năm trong khi ở các khu vực thấp khí hậu nóng quanh năm. Trong khi Nam Bộ gần được xích đạo hơn nữa địa hình lại thấp và bằng phẳng hơn Tây Nguyên nên khí hậu ở đây nóng và điều hòa hơn Tây Nguyên

Câu 37: Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người ở nước ta thấp và tiếp tục giảm là do

A. diện tích rừng ngày càng tăng, dân số tăng
B. khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp không nhiều, dân số tăng.
C. diện tích đất bị đe dọa hoang mạc hóa tăng.
D. khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp còn nhiều nhưng chưa có kinh phí.

Đáp án: B

Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người ở nước ta thấp và tiếp tục giảm là do khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp không nhiều, dân số tăng.

Câu 38: Sản lượng lúa nước ta gần đây tăng nhanh là do

A. an ninh lương thực ngày càng đảm bảo
B. nước ta xuất khẩu nhiều gạo.
C. đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất.
D. diện dích gieo trồng lúa tăng nhanh

Đáp án: C

Sản lượng lúa nước ta gần đây tăng nhanh là do đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất.

Câu 39: Giá trị nhập khẩu nước ta tăng nhanh là do

A. nước ta là thành viên của WTO
B. thị trường buôn bán mở rộng, đa phương hóa
C. nguồn lao động dồi dào, thiên nhiên ưu đãi
D. sự phục hồi, phát triển của sản xuất và nhu cầu tiêu dùng

Đáp án: D

Giá trị nhập khẩu nước ta tăng nhanh là do sự phục hồi, phát triển của sản xuất và nhu cầu tiêu dùng

Câu 40: Ý nào sau đây đúng với hiện trạng rừng nước ta hiện nay?

A. Chất lượng rừng chưa phục hồi.
B. Diện tích rừng trồng lớn hơn rừng tự nhiên
C. Phần lớn diện tích rừng nước ta là rừng giàu.
D. Độ che phủ rừng nước ta hiện nay đạt gần 70%.

Đáp án: A

Ý đúng với hiện trạng rừng nước ta hiện nay là chất lượng rừng chưa phục hồi.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!