Nhằm giúp các bạn chuẩn bị thật tốt kiến thức để làm bài thi đạt hiệu quả cao, Vndoc.com xin giới thiệu: Đề thi Olympic truyền thống 30-4 lần VI năm 2013 trường THPT Chuyên Quốc Học Huế môn Vật lý lớp 10 (Có đáp án).
Đề thi Olympic truyền thống môn Vật lý:
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
|
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
|
Câu 1 (5 điểm):
Một khung rắn vuông AOB (góc AOB = 90o) nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, quay quanh trục OO’ thẳng đứng sao cho góc AOO' = α. Một thanh rắn nhẹ dài 2a có gắn 2 vòng nhỏ, nhẹ ở hai đầu có thể trượt không ma sát dọc các cạnh OA và OB của khung. Tại trung điểm của thanh có gắn quả nặng nhỏ. Vận tốc góc quay của khung bằng bao nhiêu để thanh nằm ngang?
Câu 2 (5,0 điểm):
Một quả bóng đàn hồi rơi tự do từ độ cao h = 2m. Sau mỗi va chạm với sàn ngang cơ năng chỉ còn lại k = 81% so với trước lúc va chạm. Quỹ đạo bóng luôn thẳng đứng.
Lấy g = 9.8m/s2. Hỏi sau bao lâu thì bóng dừng, trong thời gian đó bóng đi được quãng đường dài bao nhiêu?
Câu 3 (4,0 điểm):
Động cơ nhiệt là một khối hình trụ (xy lanh) chứa đầy khí, trong đó có một pittông mà chuyển động của nó bị giới hạn bởi các cữ chặn AA và BB. Khí được nung nóng từ từ cho đến khi pittông bị cữ chặn BB giữ lại. Sau đó đáy của lò xo được dịch chuyển từ vị trí CC đến vị trí DD. Rồi khí được làm lạnh từ từ cho đến khi pittông bị cữ chặn AA giữ lại và đáy lò xo được dịch chuyển ngược lại trở về vị trí CC. Sau đó khí lại được nung nóng v.v…Tìm hiệu suất của động cơ này biết khối trụ chứa khí Hêli, tiết diện pittông S = 10 cm2, độ cứng lò xo k = 10 N/m, chiều dài tự nhiên của lò xo là l0 = 60 cm và áp suất bên ngoài bằng không.
Câu 4 (4,0 điểm):
Vành mảnh bán kính R, bắt đầu lăn không trượt trên mặt nghiêng góc α với phương ngang từ độ cao H (R<<H). Cuối mặt nghiêng vành va chạm hoàn toàn đàn hồi với thành nhẵn vuông góc với mặt nghiêng (hình vẽ). Bỏ qua tác dụng của trọng lực trong quá trình va chạm. Hãy xác định:
a. Vận tốc của vành trước va chạm.
b. Độ cao cực đại mà vành đạt được sau va chạm. Hệ số ma sát trượt giữa vành và mặt nghiêng là μ.
Câu 5: (2 điểm):
Cho các dụng cụ sau:
- Nhiệt lượng kế có nhiệt dung riêng c1
- Cân kĩ thuật
- Nhiệt kế
- Đồng hồ bấm giây
- Nước đá
- Giấy thấm nước
- Nước cất có nhiệt dung riêng c2
Yêu cầu: Xác định nhiệt nóng chảy của nước đá