Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12
TimDapAnxin giới thiệu: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 Sở GD&ĐT Bình Thuận năm học 2016 - 2017. Việc ôn tập qua đề thi để các bạn nắm vững thêm kiến thức đã được học, trao dồi kĩ năng làm bài và biết cách săp xếp thời gian hiệu quả trong quá trình thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi học kì!
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 trường THPT Chương Mỹ A, Hà Nội năm học 2015 - 2016
Mời làm: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 Sở GD&ĐT Bình Thuận năm học 2016 - 2017 Online
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề này có 4 trang) |
KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 12 Năm học: 2016 – 2017 Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Câu 1: Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những năm 1965 – 1968 đã góp phần đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hoá chiến tranh.
Câu 2: Biện pháp nào được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Tiến hành phá hoại miền Bắc.
B. Dồn dân lập "ấp chiến lược".
C. Tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm.
D. Liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét.
Câu 3: Sau Hiệp định Pari được kí kết, nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) xác định là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
C. tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất trong cả nước.
D. tiếp tục nhiệm vụ đánh cho "Mĩ cút".
Câu 4: Qua bốn năm chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964 – 1968), Mĩ đã rút ra được điều gì?
A. Cần tăng cường đánh phá miền Bắc ác liệt hơn nữa.
B. Tăng cường quân Mĩ và tiếp tục viện trợ cho miền Nam.
C. Không thể ngăn chặn được sự chi viện từ Bắc vào Nam.
D. Mở rộng đàm phán và tăng sức ép cho ta trên chiến trường.
Câu 5: Cho các sự kiện sau:1. Chiến dịch Tây Nguyên; 2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21; 3. Chiến thắng Phước Long; 4. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
A. 2, 3, 1, 4. B. 2, 1, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 3, 2, 1, 4.
Câu 6: Hiệp định Pari về Việt Nam là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của
A. quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.
B. quân dân miền Nam đánh bại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ.
C. quân và dân ta trên cả hai miền đất nước.
D. quân dân miền Nam trong cuộc tiến công chiến lược 1972.
Câu 7: Chiến thắng nào cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn, khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ?
A. Chiến thắng Khe Sanh. B. Chiến thắng Xuân Lộc.
C. Chiến thắng Phước Long. D. Chiến thắng Buôn Ma Thuột.
Câu 8: Đặc điểm tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954 là
A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
B. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam, biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới.
C. miền Bắc hoàn toàn giải phóng, thực hiện vai trò là hậu phương lớn.
D. Việt Nam hoàn toàn giải phóng tạo điều kiện đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 9: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960) có vai trò nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai.
B. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mĩ.
C. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.
D. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.
Câu 10: Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ là
A. quân đội Sài Gòn. B. quân đồng minh của Mĩ.
C. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân viễn chinh Mĩ.
Câu 11: Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Cứu nguy cho chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 12: Căn cứ vào hoàn cảnh thực tế ở miền Bắc sau năm 1954 và yêu cầu về quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân; Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định
A. cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội.
B. đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 13: Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
B. Tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
C. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) xác định cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Quyết định nhất. B. Căn cứ địa cách mạng.
C. Hậu phương kháng chiến. D. Quyết định trực tiếp.
Câu 15: Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam được xác định trong Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 – 1959) là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng
A. con đường đấu tranh vũ trang là chủ yếu, kết hợp đấu tranh ngoại giao.
B. con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị Mĩ – Diệm.
C. "phong trào hòa bình" của tầng lớp trí thức và các tầng lớp nhân dân.
D. con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 16: Nội dung nào không thuộc Hiệp định Pari năm 1973?
A. Hoa kỳ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh.
Câu 17: Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam trong những năm 1965 – 1968 được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ?
A. Vạn Tường. B. Núi Thành. C. Bình Giã. D. Trà Bồng.
Câu 18: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng
A. quân đồng minh Mĩ dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ.
B. quân Mĩ, các nước đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ.
D. quân đội Mĩ dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ.
Câu 19: Tại sao Mĩ lại chuyển sang chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" ở miền Nam Việt Nam?
A. Mĩ thất bại trong hai cuộc phản công chiến lược mùa khô.
B. Mĩ thất bại ở trận Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
D. Mĩ thất bại trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
Câu 20: Chiến thắng nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
A. Mỏ Cày. B. Trà Bồng. C. Ấp Bắc. D. Vạn Tường.
Câu 21: Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. "Đồng khởi". B. "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".
C. Phá "ấp chiến lược". D. "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".
Câu 22: Chiến thắng nào của quân dân ta ở miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) đã buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược?
A. "Điện Biên Phủ trên không" 1972.
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
C. Cuộc Tiến công chiến lược 1972.
D. Vạn Tường năm 1965.
Câu 23: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
Câu 24: Điểm giống nhau cơ bản giữa các chiến lược chiến tranh mà Mĩ đã tiến hành ở miền Nam Việt Nam từ 1961 – 1973 là gì?
A. Quân đội Sài Gòn giữ vai trò là lực lượng chủ chốt.
B. Đều tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đều thực hiện quốc sách "tìm diệt" và "bình định".
D. Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
Câu 25: "Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam" là nhận định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam sau thắng lợi của
A. chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. chiến dịch Huế – Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. chiến dịch Tây Nguyên.
D. chiến dịch giải phóng Đường 14 – Phước Long.
Câu 26: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 tác động như thế nào đến đấu tranh ngoại giao của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
B. Buộc Mĩ phải thay đổi lập trường về chiến tranh ở Việt Nam.
C. Mĩ chấp nhận kí vào Hiệp định Pari, công nhận độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
D. Mĩ buộc phải đàm phán chính thức bốn bên ở Hội nghị Pari.
Câu 27: "Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta". Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây?
A. "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường Chinh
B. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.
Câu 28: Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1954 –1975) là
A. xây dựng chính quyền của dân, do dân và vì dân.
B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng.
D. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân Việt Nam.
Câu 29: Vì sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – ngụy ở miền Nam.
B. Tấn công Tây Nguyên làm bàn đạp để tiến công giải phóng Sài Gòn.
C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc, ta tấn công tiêu diệt.
D. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch ở đây mỏng, bố phòng sơ hở.
Câu 30: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào?
A. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.
B. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
C. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
D. Mĩ đưa quân đội can thiệp trở lại cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam.
Câu 31: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. kết hợp tiến công và nổi dậy, giữa chiến trường chính và chiến trường phụ.
B. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
C. kết hợp tiến công địch bằng cả ba mũi chính trị, quân sự và binh vận.
D. kết hợp tiến công trên ba vùng chiến lược rừng núi, nông thôn và hải đảo.
Câu 32: Tinh thần "Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng" và khí thế "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong chiến dịch
A. Tây Nguyên. B. Huế – Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh. D. Giải phóng đường 14 – Phước Long.
Câu 33: Thắng lợi nào của quân dân miền Bắc được coi như trận "Điện Biên Phủ trên không"?
A. Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất.
B. Đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ.
C. Đập tan cuộc hành quân có sự phối hợp chiến đấu của máy bay B52 của Mĩ.
D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
Câu 34: Thắng lợi "đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc", đó là
A. cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi năm 1954.
B. Lào và Inđônêxia tuyên bố độc lập năm 1945.
C. cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi năm 1975.
D. chế độ Apacthai ở Nam Phi bị xóa bỏ năm 1994.
Câu 35: Đường lối cách mạng xuyên suốt của Đảng ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là
A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền sau đó tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.
C. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và miền Nam.
D. tiến hành đồng thời cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
Câu 36: Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 37: Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ?
A. Phong trào "Đồng khởi" 1959 – 1960.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Câu 38: Sự kiện nào báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử?
A. Ngày 30 – 4 – 1975, Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
B. Ngày 02 – 5 – 1975, Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng.
C. Ngày 30 – 4 – 1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Ngày 30 – 4 – 1975, xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập.
Câu 39: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút"?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
C. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 40: Ý nào dưới đây là điểm khác biệt giữa chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ"?
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn.
C. Hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12
1. B 2. B 3. A 4. C 5. A 6. C 7. C 8. A 9. A 10. D |
11. B 12. B 13. D 14. D 15. D 16. B 17. A 18. C 19. D 20. C |
21. A 22. C 23. A 24. D 25. A 26. A 27. B 28. C 29. D 30. B |
31. A 32. C 33. B 34. C 35. D 36. B 37. D 38. C 39. B 40. D |