Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 - Đề 5

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý - Đề 5. Tài liệu giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và kỹ năng giải đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý. Mời các bạn cùng tham khảo

Đề bài

Câu 1: (2 điểm) Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?

Câu 2: (1,5 điểm) Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc có màu mực. Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh hay chậm. Giải thích hiện tượng trên.

Câu 3: (3,5 điểm)

a, Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 240g đựng 1,75lít nước ở 240C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K.

b, Bỏ 100g đồng ở 1200C vào 500g nước ở 250C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.

Câu 4: (2 điểm) Để đưa một vật có trọng lượng 420 N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, người công nhân phải kéo đầu đi một đoạn là 4m. Bỏ qua ma sát.

a. Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên.

b.Tính công đưa vật lên.

Câu 5: (1 điểm)

a, Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2 kg nước ở 200C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K

b, Thả vào 2kg nước ở nhiệt độ 200C ở trên một thỏi đồng có khối lượng 100g được lấy ở lò ra. Nước nóng đến 210C Tìm nhiệt độ của bếp lò. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K

Đáp án học kì 2 lớp 8 môn Vật lý

Câu 1: Nhiệt năng của một vật bằng tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng:

- Thực hiện công.

- Truyền nhiệt.

Câu 2: Do hiện tượng khuếch tán các phân tử mực và các phân tử nước hòa lẫn với nhau.

Nếu tăng nhiệt độ thì hiện tượng xảy ra nhanh hơn vì khi nhiệt độ càng cao, các phân tử chuyển động càng nhanh.

Câu 3:

a. Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là:

Q1 = m1.c1.∆t = 0,24.880.76 = 16051,2J

Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:

Q2 = m2.c2.∆t = 1,75.4200.76 = 558600J

Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nước là:

Q = Q1 +Q2 = 574651 (J)

b, Qtỏa = 0,1.380.(120-t)

Qthu = 0,5.4200.(t-25)

Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:

Qtỏa = Qthu

=>0,1.380.(120-t)= 0,5.4200.(t-25)

=> t = 26,68oC

Câu 4:

a. Kéo vật lên băng ròng rọc động thì lực kéo vật lên chỉ bằng nữa trọng lượng của vật.

F = \dfrac{1}{2}P = \dfrac{{420}}{2} = 210N

Muốn nâng vật lên độ cao h thì phải kéo đoạn dây đi một đoạn

l = 2h = 4m = > h = \dfrac{4}{2} = 2m

b) Công để đưa vật lên

A = p.h = 420.2 = 840 J

Câu 5:

a, Tính được nhiệt lượng cần thiết cho việc sun sôi 2kg nước ở 200C là:

Q = m1c(t2 - t1)

= 2.4200.80

= 672000 (J)

b. Gọi t' là nhiệt độ của thỏi đồng lấy từ lò ra và cũng là nhiệt độ của bếp lò.

t là nhiệt độ cuối cùng của nước.

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt

m1C1 (t-t1) = m2c2 (t'-t)

<=> 2.4200(21-20) = 0,1.380(t' - 21)

=> t'= 242 0C

....................................

Ngoài Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý - Đề 5. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!