Đề thi học kì 2 Lịch sử 12 trắc nghiệm

TimDapAnxin giới thiệu tới bạn đọc Đề thi trắc nghiệm Lịch sử 12, Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử năm 2018 - 2019 trường THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc. Nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 45 phút. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Câu 1: Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân dân mới ở miền Nam?

A. Hiệp định Pari 1973.

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 2: Trong chiến dịch Tây Nguyên ta đánh nghi binh ở đâu?

A. Plâyku và An Khê.

B. Plâyku và Kon Tum.

C. Buôn Ma Thuột và Plâyku.

D. Buôn Ma Thuột và Kon Tum.

Câu 3: Vì sao trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn ta chọn Phan Rang và Xuân Lộc để tiến công?

A. Là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông.

B. Là căn cứ quân sự liên hợp của Mĩ.

C. Là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Tây.

D. Là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Nam.

Câu 4: So với các chiến lược chiến tranh trước, khi tiến hành “chiến tranh cục bộ” đế quốc Mĩ đã mở rộng quy mô như thế nào?

A. Mở rộng chiến tranh ở miền Nam và toàn Đông Dương.

B. Mở rộng chiến tranh ra Đông Dương.

C. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc và Đông Dương.

D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 5: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) có tác động như thế nào đến thái độ của Mĩ trong đấu tranh ngoại giao với Việt Nam?

A. Mĩ cơ bản chấp nhận những điều khoản của Hiệp định Pari.

B. Mĩ buộc phải đàm phán chính thức bốn bên ở hội nghị Pari.

C. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

D. Buộc Mĩ phải thay đổi lập trường chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 6: Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được Đảng lao động Việt Nam Tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?

A. Phát huy sự đoàn kết của 3 nước Đông Dương, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị, chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận.

C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước với quốc tế.

D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế thông qua các hình thức mặt trận Thống nhất.

Câu 7: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở biển Đông?

A. Bình Đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình .

C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

Câu 8: Thắng lợi quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Ba Gia(Quảng Ngãi).

C. Đồng Xoài (Bình Phước).

D. Bình Giã (Bà Rịa).

Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân(1968)?

A. Chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh.

C. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

D. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.

Câu 10: Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược 1972?

A. Thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.

B. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.

C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược

D. Giáng một đòn nặng nề vào quân nguỵ và quốc sách bình định của “Việt Nam hoá chiến tranh”.

Câu 11: thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam, trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.

B. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ.

C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968), trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

D. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược (1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Câu 12: Sự kiện nào báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh?

A. Giải phóng tỉnh Châu Đốc.

B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không diều kiện.

C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.

D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

Câu 13: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai chủ yếu dưới sự chỉ huy của cố vấn quân sự Mĩ.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

D. Được tiến hành bằng quân Mĩ và quân đồng minh là chủ yếu.

Câu 14: Một trong những vùng ta mở hoạt động quân sự ở miền Nam (cuối năm 1974 đầu năm 1975) là

A. Đông Nam Bộ.

B. Tây Nam Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Huế - Đà Nẵng.

Câu 15: Tại sao chiến thắng của nhân dân miền Bắc từ ngày 18 đến ngày 29-12-1972 gọi là trận “ Điện Biên Phủ trên không”?

A. Thắng lợi có ý nghĩa như trận Điện Biên Phủ năm 1954, đánh bại cuộc tập kích bằng đường không của Mĩ.

B. Đánh bại cuộc tập kích bằng đường không của Mĩ cuối năm 1972.

C. Buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pari do ta đưa ra trước đó.

D. Buộc Mĩ phải đàm phán với ta ở Hội nghị Pari.

Câu 16: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là:

A. hoàn thành cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất.

B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. từng bước đánh bại các chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.

Câu 17: Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến nay là:

A. tiến lên xây dựng CNXH.

B. chống đế quốc, chống phong kiến.

C. hòa bình, độc lập, thống nhất.

D. độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.

Câu 18: Đại hội lần thứ III (9-1960) của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là:

A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.

B. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.

C. “Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.

D. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.

Câu 19: Ngay sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc Việt Nam

A. đã được hoàn thành.

B. được đẩy mạnh trên quy mô lớn.

C. được bắt đầu thực hiện.

D. đã được cơ bản hoàn thành.

Câu 20: Phương châm tác chiến của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra trong chiến dịch Hồ Chí Minh là gì?

A. Đánh thắng nhanh.

B. Đánh chắc tiến chắc.

C. Đánh nhanh, thắng nhanh.

D. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

Câu 21: Nguyên nhân cơ bản nào đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.

C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết to lớn của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 22: Thắng lợi nào dưới đây của quân dân ta được coi là “đòn trinh sát” chiến lược, tạo tiền đề cho Trung ương Đảng thêm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến thắng Xuân Lộc.

C. Chiến thắng Phước Long.

D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 23: Điều khoản nào trong hiệp định Pari có lợi nhất cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam?

A. Hai bên tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

B. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hành động quân sự chống trả miền Bắc.

C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự ở miền Nam.

D. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.

Câu 24: “Xương sống”, “quốc sách” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là:

A. lực lượng quân đội tay sai.

B. “Ấp chiến lược”.

C. hệ thống cố vấn Mĩ.

D. “Ấp chiến lược” và quân đội tay sai, cố vấn Mĩ.

Câu 25: Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu?

A. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ.

B. Lực lượng quân đội tay sai.

C. Lực lượng quân chư hầu.

D. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ và quân chư hầu.

Câu 26: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì?

A. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.

B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ - Diệm.

D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

Câu 27: Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ nhất về tính chất các cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?

A. Chiến tranh giải phóng và bảo vệ.

B. Chiến tranh bảo vệ tổ quốc.

C. Chiến tranh dựng nước và giữ nước.

D. Chiến tranh giải phóng và giữ nước.

Câu 28: Tháng 2-1959, diễn ra cuộc nổi dậy của đồng bào miền Nam ở đâu?

A. Bác Ái (Ninh Thuận).

B. Phước Hiệp (Bến Tre).

C. Chợ Được (Quảng Nam).

D. Trà Bồng (Quảng Ngãi).

Câu 29: Phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là

A. đánh chắc, tiến chắc.

B. đánh lâu dài.

C. đi nhanh đến, đánh nhanh thắng.

D. vừa đánh, vừa đàm.

Câu 30: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.

D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972

Câu 31: Nét nổi bật nhất về tình hình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết năm 1954 là:

A. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.

B. Hà Nội được giải phóng.

C. Pháp rút quân khỏi miền Bắc.

D. nhân dân hai miền tiến hành tổ chức Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 32: Sự kiện nào đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.

C. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.

Câu 33: Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi 1959 - 1960 ?

A. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.

B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.

C. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam phát triển ngày càng mạnh mẽ.

D. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng” “diệt cộng”.

Câu 34: Trong bối cảnh thế giới bị phân chia làm “hai cực” “hai phe”, nguyên tắc hoạt động được xem là có ý nghĩa thực tiễn nhất của Liên hợp quốc là:

A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn trong Hội đồng Bảo an.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình .

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

Câu 35: Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973) xác định kẻ thù của cách mạng miền Nam là

A. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

B. đế quốc Mĩ.

C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Ngô Đình Diệm.

Câu 36: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?

A. “Ngăn đe thực tế”.

B. “Bên miệng hố chiến tranh”.

C. “Phản ứng linh hoạt”.

D. “Chính sách thực lực”.

Câu 37: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, sự kiện nào đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành?

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn.

C. Quốc hội khóa VI họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội.

D. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng.

Câu 38: Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn đặt ở đâu?

A. Huế.

B. Sài Gòn.

C. Tây Nguyên.

D. Đà Nẵng.

Câu 39: Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô nhằm mục đích gì trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?

A. Cắt đứt nguồn viện trợ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

C. Lôi kéo các nước này đứng về phía Mĩ.

D. Tăng cường hợp tác với các nước này.

Câu 40: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước?

A. Đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.

B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh của Mĩ.

C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.

D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử

Câu Đáp án
1 D
2 B
3 A
4 D
5 C
6 C
7 B
8 D
9 B
10 B
11 C
12 D
13 A
14 A
15 A
16 C
17 D
18 A
19 D
20 D
21 B
22 C
23 C
24 B
25 B
26 D
27 A
28 A
29 A
30 B
31 A
32 D
33 B
34 A
35 C
36 C
37 C
38 D
39 B
40 C

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử năm 2018 - 2019 trường THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Soạn bài lớp 12, Giải bài tập Lịch Sử 12, Giải bài tập Địa Lí 12, Học tốt Ngữ văn 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!