Đề thi cuối học kì 2 lớp 10 môn Giáo dục Kinh tế và pháp luật Kết nối tri thức năm 2023 - Đề 3
Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Giáo dục Kinh tế và pháp luật Kết nối tri thức năm 2023 - Đề 3 được Tìm Đáp Án sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 10 nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Kinh tế pháp luật 10 Kết nối tri thức
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu – 7,0 điểm)
Câu 1. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức phân cấp phù hợp với các đơn vị hành chính đất nước và gồm 3 nhóm cơ quan tạo thành là
A. cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp.
B. cơ quan lập pháp, lập hiến, tư pháp.
C. cơ quan lập pháp, hành pháp, cơ quan ngang bộ.
D. Quốc hội, Chính phủ và Ủy ban nhân dân.
Câu 2. Trong bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nào sau đây là cơ quan đại biểu của nhân dân?
A. Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
B. Quốc hội và Ủy ban nhân dân.
C. Quốc hội và Chính phủ.
D. Quốc hội và Mặt trận tổ quốc.
Câu 3. Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, Chủ tịch nước được bầu ra từ đâu?
A. Trong số đại biểu Quốc hội.
B. Trong số đại biểu Hội đồng nhân dân.
C. Trong các Bộ và cơ quan ngang bộ.
D. Trong các tổ chức Đảng.
Câu 4. Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, bằng các hoạt động của mình, cơ quan nào sau đây đã đảm bảo pháp luật được thực thi nghiêm chỉnh, bảo vệ quyền con người và bảo vệ lợi ích hợp pháp của cá nhân, nhà nước và xã hội?
A. Viện kiểm sát nhân dân.
B. Hội đồng nhân dân.
C. Bộ và cơ quan ngang bộ.
D. Tòa án nhân dân.
Câu 5. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là công cụ tổ chức thực hiện ý chí và quyền lực của nhân dân, thay mặt nhân dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân để quản lí
A. toàn bộ hoạt động của đời sống xã hội.
B. cán bộ và công nhân viên chức nhà nước.
C. hoạt động của các thành phần kinh tế.
D. việc khai thác và bảo vệ tài nguyên.
Câu 6. Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội là các cơ quan, tổ chức đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của nhân dân, chăm lo lợi ích chính đáng của
A. các đoàn viên và hội viên.
B. đội ngũ cán bộ công chức.
C. những người dân tộc thiểu số.
D. những gia đình chính sách.
Câu 7. Những vấn đề quan trọng nhất của đất nước được quyết định bởi tập thể theo chế độ tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên. Nội dung này thuộc về nguyên tắc nào dưới đây?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
B. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
C. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
D. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 8. Hệ thống chính trị Việt Nam chỉ tồn tại một đảng chính trị duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Điều này thể hiện đặc điểm cơ bản nào của hệ thống chính trị Việt Nam?
A. Tính nhất nguyên chính trị.
B. Tính đa nguyên chính trị.
C. Tính độc tôn về chính trị.
D. Tính thống nhất về chính trị.
Câu 9. Nguyên tắc nào khẳng định nhân dân Việt Nam là người lập ra Nhà nước?
A. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
B. Tập trung dân chủ.
C. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
D. Pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Câu 10. Nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lí xã hội bằng
A. Hiến pháp và pháp luật.
B. quyền lực của nhà nước.
C. cơ cấu tổ chức bộ máy.
D. lực lượng quân đội, công an.
Câu 11. Một trong những đặc điểm của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. tính quyền lực.
B. tính giai cấp.
C. tính toàn dân.
D. tính dân chủ.
Câu 12. Một trong những đặc điểm của bộ máy nhà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. tính nhân dân.
B. tính công bằng.
C. tính toàn dân.
D. tính dân chủ.
Câu 13. Chính phủ là cơ quan được giao nhiệm vụ giữ quyền hành pháp của nước ta, trong quá trình hoạt động, Chính phủ sẽ sử dụng quyền lực của mình để giải quyết các vấn đề hành chính của đất nước. Tuy nhiên Chính phủ phải báo cáo công việc trước Quốc hội và chịu sự giám sát của Quốc hội. Nội dung này thể hiện đặc điểm nào của của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Tính quyền lực.
B. Tính nhân dân.
C. Tính pháp quyền.
D. Tính thống nhất.
Câu 14. Thông qua việc thực hiện quyền bầu cử, nhân dân trực tiếp bầu ra các cơ quan quyền lực nhà nước là Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Nội dụng này thể hiện đặc điểm nào của của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Tính nhân dân.
B. Tính quyền lực.
C. Tính pháp quyền.
D. Tính thống nhất.
Câu 15. Quốc hội ban hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định chế độ hôn nhân và gia đình; chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử giữa các thành viên gia đình; trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, Nhà nước và xã hội trong việc xây dựng, củng cố chế độ hôn nhân và gia đình là thể hiện đặc điểm nào của của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Tính pháp quyền.
B. Tính quyền lực.
C. Tính nhân dân.
D. Tính thống nhất.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của Quốc hội?
A. Công bố luật.
B. Lập hiến, lập pháp.
C. Sửa đổi Hiến pháp.
D. Bổ sung Hiến pháp.
Câu 17. Theo quy định của pháp luật, Quốc hội làm việc theo chế độ
A. hội nghị và quyết định theo đa số.
B. hội nghị và Chủ tịch Quốc hội quyết định.
C. hội nghị và Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định.
D. hội nghị và quyết định theo người đứng đầu.
Câu 18. Cơ quan nào ở nước ta thực hiện quyền hành pháp?
A. Chính Phủ.
B. Quốc hội.
C. Chủ tịch nước.
D. Tòa án nhân dân.
Câu 19. Xét về cơ cấu tổ chức, Uỷ ban thường vụ Quốc hội không có
A. đoàn đại biểu Quốc hội.
B. chủ tịch Quốc hội.
C. các phó chủ tịch Quốc hội.
D. các ủy viên.
Câu 20. Theo quy định của pháp luật, việc thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của
A. Chủ tịch nước.
B. Thủ tướng Chính phủ.
C. Chủ tịch Quốc hội.
D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
Câu 21. Quốc hội quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội dài hạn và hàng năm của đất nước. Nội dung này thể hiện chức năng nào sau đây của Quốc hội?
A. Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
B. Sử đổi, bổ sung Hiến pháp và luật.
C. Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
D. Đề xuất, xây dựng chính sách vĩ mô.
Câu 22. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về chức năng của Chính phủ?
A. Quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước.
B. Ban hành các chính sách cụ thể theo thẩm quyền.
C. Tổ chức thực hiện pháp luật.
D. Thống nhất quản lí nền hành chính quốc gia.
Câu 23. Cơ quan nào ở nước ta thực hành quyền công tố?
A. Viện kiểm sát nhân dân.
B. Tòa án nhân dân.
C. Uỷ ban nhân dân.
D. Công an nhân dân.
Câu 24. Một trong những nội dung thể hiện chức năng của Viện kiểm sát là
A. kiểm sát hoạt động tư pháp.
B. kiểm sát hoạt động hành pháp.
C. kiểm sát hoạt động lập pháp.
D. kiểm sát hoạt động của nhân dân.
Câu 25. Một trong những nội dung thể hiện chức năng của Viện kiểm sát là
A. thực hành quyền công tố.
B. kiểm sát hoạt động mọi cơ quan.
C. kiểm sát các hoạt động kinh doanh.
D. kiểm sát các công việc của Tòa án.
Câu 26. Theo quy định pháp luật, tất cả các Viện kiểm sát đều do ai lãnh đạo?
A. Viện trưởng.
B. Chánh án.
C. Quốc hội.
D. Thủ tướng.
Câu 27. Ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Bảo vệ pháp luật là nhiệm vụ của Viện kiểm sát nhân dân.
B. Tòa án chỉ xét xử các vụ án hình sự.
C. Viện kiểm sát có quyền xét xử một số vụ án.
D. Tòa án nhân dân là cơ quan hành pháp.
Câu 28. Nội dung nào sau đây không thể hiện chức năng của Viện kiểm sát?
A. Xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình.
B. Khởi tố bị can, truy tố bị can ra trước tòa án.
C. Buộc tội bị cáo và bảo vệ sự buộc tội trước phiên tòa.
D. Kiểm sát việc thi hành án, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.
II. PHẦN TỰ LUẬN (02 câu – 3,0 điểm)
Câu 1 (02 điểm): N là học sinh lớp 10. N luôn tìm hiểu và bày tỏ quan điểm ủng hộ các bài viết
có nội dung về hoạt động mang tính thời sự của các cơ quan trong bộ máy nhà nước đối với nhân dân và xã hội.
a) Em đồng tình với hành vi của N hay không? Vì sao?
b) Em hãy nêu những việc học sinh nên làm để góp phần bảo vệ và xây dựng bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam vững mạnh.
Câu 2 (01 điểm): Có quan điểm cho rằng: Nhân dân là người gián tiếp bầu ra Chủ tịch nước và Thủ tướng chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.
Em có đồng tình với quan điểm trên hay không? Vì sao?
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 10 môn Kinh tế pháp luật 10 Kết nối tri thức
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
|
|
Đáp án |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
A |
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
Câu 1 |
- Đồng tình vì hành vi của N là đúng. Chia sẻ, bày tỏ quan điểm ủng hộ các bài viết có nội dung mang tính thời sự của các cơ quan trong bộ máy nhà nước là việc làm giúp mọi người biết, ủng hộ và thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước - Những việc học sinh nên làm: + Tham gia tuyên truyền pháp luật tại địa phương; + Tuân thủ những quy định pháp luật về mọi mặt đời sống; + Tham gia đóng góp ý kiến về những vấn đề ở địa phương; + Tham gia các hoạt động công tác xã hội do địa phương phát động; + Khuyên người thân tuân thủ những quyết định của nhà nước; + Tham gia phòng chống tệ nạn xã hội; |
1,0 điểm
1,0 điểm |
Câu 2 |
- Đồng tình. - Vì: nhân dân bầu ra đại biểu Quốc hội. Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ là đại biểu Quốc hội và được các đại biểu Quốc hội khác bầu nên. Do đó, nhân dân là người gián tiếp bầu ra Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ. |
0,5 điểm 0,5 điểm |
Tìm Đáp Án vừa gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Giáo dục Kinh tế và pháp luật Kết nối tri thức năm 2023 - Đề 3. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức.