Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 12
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Ngọc Tảo, Hà Nội năm học 2015 - 2016. Đề thi gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài là 45 phút. Phần đáp án đã được chúng tôi cập nhật đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi cho bạn sau khi làm xong bài có thể đối chiếu kết quả ngay. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Đông Du, TP.HCM năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Thuận An, Thừa Thiên Huế năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Lê Hồng Phong, Đăk Lăk năm học 2015 - 2016
SỞ GD&ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1. Tìm phát biểu sai: Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha có:
A. Tần số quay bằng tần số dòng điện. B. Độ lớn không đổi.
C. Phương không đổi. D. Hướng quay đều.
Câu 2. Chọn câu đúng:
A. Tần số của dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra bằng vận tốc góc của rôto.
B. Độ lớn suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.
C. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát xoay chiều một pha tạo ra.
D. Chỉ có dòng điện xoay chiều 3 pha mới tạo ra từ trường quay.
Câu 3. Cho mạch điện RLC gồm cuộn dây có điện trở thuần không đáng kể, L = 0,318 H tụ có C = 79,9 μF và R mắc nối tiếp. Đặt vào 2 đầu mạch hiệu điện thế xoay chiều tần số 50 Hz, giá trị hiệu dụng 225 V thì công suất tiêu thụ của mạch là 405 W. Hệ số công suất của mạch là:
A. 0,4 B. 0,75 C. 0,45 hoặc 0,65. D. 0,6 hoặc 0,8
Câu 4. Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 220cosωt (V). Biết điện trở thuần của mạch là 100 Ω. Khi thay đổi tần số góc ω của điện áp thì công suất tiêu thụ cực đại của mạch có giá trị là:
A. 220 W B. 440 W C. 484 W D. 242 W
Câu 5. Một đèn nêon được đặt dưới hiệu điện thế xoay chiều có chu kì T, giá trị hiệu dụng 220 V. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế tức thời u ≥ 156 V. Hỏi trong mỗi nửa chu kì đèn sáng trong thời gian bao lâu?
A. (T/3) B. (T/4) C. (2T/3) D. (T/2)
Câu 6. Một tụ điện có điện dung C = 5,3 μF mắc nối tiếp với điện trở R = 300 Ω thành một đoạn mạch. Mắc đoạn mạch này vào mạng điện xoay chiều 220 V - 50 Hz. Điện năng mạch điện tiêu thụ trong một phút là
A. 32,22 J B. 1936 J C. 2148 J D. 1047 J
Câu 7. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2 kV và công suất 200 kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thụ sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480 kWh. Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là:
A. 20 kW B. 40 kW C. 83 kW D. 100 kW
Câu 8. Cho mạch điện AB gồm điện trở R = 12 Ω nối tiếp cuộn dây có độ tự cảm L. Thiết lập điện áp xoay chiều tàn số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch thấy khi hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu R là 4 V, ở 2 đầu cuộn dây là 3 V thì ở 2 đầu mạch AB là 5 V. Điện trở r và hệ số tự cảm L của cuộn dây có giá trị là
A. r = 3 Ω; L = 0,02866 H B. r = 3 Ω; L = 0,01432 H
C. r = 0 Ω; L = 0,02866 H D. r = 9 Ω; L = 0,04296 H
Câu 9. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp sớm pha (π/4) so với dòng điện trong mạch thì
A. Tần số của dòng điện trong mạch nhỏ hơn giá trị cần xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở sớm pha (π/4) so với hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện.
C. Tổng trở của mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch.
D. Hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của mạch.
Câu 10. Dung kháng của một mạch RLC mắc nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch ta phải:
A. Giảm tần số của dòng điện xoay chiều.
B. Giảm điện trở của mạch.
C. Tăng điện dung của tụ.
D. Tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.
Câu 11. Một đoạn mạch gồm một điện trở mắc nối tiếp một cuộn dây thuần cảm. Khi hiệu điện thế ở 2 đầu điện trở là 80 V, giữa hai đầu cuộn cảm là 60V thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là
A. 140 V B. 100 V C. 20 V D. 80 V
Câu 12. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2 kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải:
A. Giảm hiệu điện thế truyền tải còn 0,5 kV.
B. Tăng hiệu điện thế truyền tải lên đến 8 kV.
C. Tăng hiệu điện thế truyền tải lên đến 4 kV.
D. Giảm hiệu điện thế truyền tải còn 1 kV.
Câu 13. Đối với đoạn mạch gồm R và C ghép nối tiếp thì.
A. Cường độ dòng điện luôn nhanh pha hơn so với hiệu điện thế một góc nhỏ hơn (π/2).
B. Cường độ dòng điện luôn chậm pha hơn so với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện luôn cùng pha với hiệu điện thế.
D. Cường độ dòng điện luôn nhanh pha hơn so với hiệu điện thế một góc (π/4).
Câu 14. Điều nào sau đây đúng khi nói về cách mắc hình sao đối với máy phát và tải tiêu thụ?
A. Cường độ dòng điện qua dây trung hòa luôn bằng không.
B. Hiệu điện thế pha là hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi cuộn dây trong stato.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi tải tiêu thụ là hiệu điện thế giữa hai dây pha.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi cuộn dây trong máy phát bằng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi tải tiêu thụ.
Câu 15. Để làm tăng dung kháng của một tụ điện phẳng không khí thì phải:
A. Đưa thêm bản điện môi vào lấp đầy trong lòng tụ điện.
B. Tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
C. Giảm hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
D. Tăng tần số của hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ điện.
Câu 16. Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn dây là 220 V. trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do máy phát ba pha tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127 V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải mắc theo cách nào:
A. Ba cuộn dây máy phát mắc hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ mắc theo hình sao.
B. Ba cuộn dây máy phát mắc hình sao, ba cuộn dây của động cơ mắc theo hình sao.
C. Ba cuộn dây máy phát mắc hình sao, ba cuộn dây của động cơ mắc theo hình tam giác.
D. Ba cuộn dây máy phát mắc hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ mắc theo hình tam giác.
Câu 17. Cho đoạn mạch RLC gồm một điện trở thuần, một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện. Khi xảy ra cộng hưởng điện trong mạch thì khẳng định nào sau đây sai?
A. Hiệu điện thế hiệu dụng ở 2 đầu điện trở nhỏ hơn ở 2 đầu đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế ở 2 đầu điện trở R.
C. Cảm kháng và dung kháng của mạch bằng nhau.
D. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
Câu 18. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Dòng điện và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch xoay chiều luôn lệch pha nhau.
B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian là dòng điện xoay chiều.
C. Dòng điện có cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian là dòng điện xoay chiều.
D. Dòng điện có chiều thay đổi theo thời gian là dòng điện xoay chiều.
Câu 19. Cho mạch điện gồm có điện trở thuần R, một cuộn dây có điện trở r = 10 Ω, độ tự cảm L = (1/10π) H và một tụ có điện dung biến thiên mắc nối tiếp. Đặt vào 2 đầu mạch một hiệu điện thế dao động điều hòa có giá trị hiệu dụng U = 50 V và tần số 50 Hz. Khi điện dung của tụ có giá trị C thì dòng điện qua mạch có giá trị cực đại là 1 A. Giá trị của R và C là
A. R = 50 Ω, C = (10-3/π) F B. R = 50 Ω, C = (2.10-3/π) F
C. R = 40 Ω, C = (2.10-3/π) F D. R = 40 Ω, C = (10-3/π) F
Câu 20. Một mạch điện gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L = 0,318 H và tụ C = 15,9 μF mắc nối tiếp. Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là u = 200cos(100πt) V. Dòng qua mạch nhanh pha hơn hiệu điện thế u một góc là (π/4). Giá trị của R là
A. 110 Ω B. 130 Ω C. 120 Ω D. 100 Ω.