Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 Phòng GD&ĐT Bình Giang, Hải Dương năm học 2015 - 2016. Đề thi nhằm đánh giá năng lực học tập của học sinh, nội dung bám sát kiến thức SGK Ngữ văn lớp 9 học kì 1. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 phòng GD&ĐT Thuận An, Bình Dương năm 2015 - 2016

Đề kiểm tra học kì I lớp 9 môn Ngữ văn - Đề 2

PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề bài gồm 01 trang)

Câu 1 (2.0 điểm)

a) Nêu tên các cách phát triển từ vựng tiếng Việt.

b) Cho hai câu thơ sau:

Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng

Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ nào? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao?

Câu 2 (3.0 điểm)

Cho câu thơ: Quê hương anh nước mặn, đồng chua

a) Chép theo trí nhớ sáu câu thơ tiếp theo.

b) Đoạn thơ vừa chép trích từ tác phẩm nào? Của ai? Bài thơ được sáng tác năm nào?

c) Em hãy giải nghĩa từ đồng chí có trong đoạn thơ? Cơ sở hình thành tình đồng chí của những người lính cách mạng là gì?

Câu 3 (5.0 điểm)

Phân tích nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm "Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành Long (Ngữ văn 9, tập 1)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 9

Câu 1

a) Các cách phát triển từ vựng tiếng Việt:

  • Phát triển nghĩa của từ
  • Phát triển số lượng từ ngữ:
    • Tạo từ ngữ mới
    • Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài

* Lưu ý: Học sinh trả lời 3 cách như sau cũng cho điểm tối đa:

  • Phát triển nghĩa của từ
  • Tạo từ ngữ mới
  • Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài

b) Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ, chỉ đứa con

  • Không thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không
  • Vì: Nghĩa này của từ "mặt trời" chỉ mang tính lâm thời (Nó chỉ có nghĩa ấy trong câu thơ này), chưa được đưa vào từ điển.

Câu 2

a) Chép theo trí nhớ sáu câu thơ tiếp theo:

Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!

b) Đoạn thơ vừa chép trích từ tác phẩm: Đồng chí

  • Tác giả: Chính Hữu
  • Bài thơ được sáng tác năm 1948 0.25

c) Đồng chí: Cùng chung chí hướng, mục đích, lí tưởng

  • Cơ sở hình thành tình đồng chí của những người lính cách mạng:
  • Hình thức: Viết thành đoạn văn, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả
  • Nội dung: Học sinh nêu được các ý sau:
    • Cùng chung cảnh ngộ (hoàn cảnh, giai cấp)
    • Cùng chung lí tưởng chiến đấu

Câu 3

* Yêu cầu về kĩ năng:

  • Học sinh biết vận dụng các kĩ năng nghị luận để làm thành một bài tập làm văn nghị luận về một nhân vật văn học.
  • Đối tượng nghị luận: Nhân vật ông anh thanh niên trong truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa".
  • Bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
  • Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, trau chuốt, văn viết có cảm xúc chân thành, biết phân tích, đánh giá để làm nổi bật các đặc điểm của nhân vật, triển khai các luận điểm phù hợp.

* Yêu cầu về kiến thức:

1. Mở bài

  • Giới thiệu tác giả, tác phẩm
  • Giới thiệu chung về nhân vật anh thanh niên
  • (Khuyến khích mở bài theo lối gián tiếp)

2. Thân bài

a. Giới thiệu về tuổi, công việc, hoàn cảnh sống

b. Vẻ đẹp của nhân vật

  • Ý chí, nghị lực vượt qua hoàn cảnh sống và làm việc.
  • Yêu nghề, yêu đời, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc lắm gian khổ.
  • Biết tổ chức cuộc sống gọn gàng, ngăn nắp.
  • Đời sống tinh thần phong phú
  • Cởi mở, chân thành, mến khách, biết quan tâm tới người khác.
  • Một con người khiêm tốn, biết hy sinh thầm lặng.

c. Đánh giá

  • Nghệ thuật:
    • Cách kể chuyện nhẹ nhàng, chi tiết chân thực, tình huống bất ngờ thú vị, giọng văn đậm chất trữ tình...
    • Nhân vật được nhìn từ nhiều góc độ
  • Nội dung
    • Anh thanh niên tiêu biểu cho người lao động, cho thế hệ trẻ Việt Nam đẹp ở lẽ sống cống hiến, thầm lặng.
    • Từ nhân vật anh thanh niên chúng ta bắt gặp một lẽ sống đẹp "Sống là cho đâu chỉ nhận cho riêng mình".
    • Nhân vật đã góp phần thể hiện rõ nét chủ đề của tác phẩm: ca ngợi những con người lao động thầm lặng trong công cuộc xây dựng đát nước.

3. Kết bài

  • Khái quát lại đặc điểm nhân vật
  • Liên hệ bản thân

4. Biểu điểm

  • Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng, trình bày sạch đẹp, có thể còn một vài sơ sót nhỏ về diễn đạt.
  • Điểm 3 - 4: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu trên, còn một vài lỗi về diễn đạt nhưng không làm sai lệch ý của người viết.
  • Điểm 2 - 3: Đạt được một nửa các yêu cầu trên, trình bày thiếu ý hoặc đủ ý nhưng quá sơ sài, mắc khá nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp.
  • Điểm 1: Viết được quá ít, hoặc lạc nhiều sang kể lại nhân vật.
  • Điểm 0: Không làm được gì hoặc sai lạc hoàn toàn.
Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!