Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tin học 8 Cánh diều
TimDapAngiới thiệu Đề thi giữa kì 1 Tin học 8 Cánh diều có đầy đủ đáp án và bảng ma trận. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây là nội dung đề thi mời thầy cô và các em tham khảo.
1. Đề thi Tin học lớp 8 giữa kì 1
UBND ……… TRƯỜNG THCS ………….. |
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: TIN HỌC 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Theo em, vì sao chiếc máy tính em dùng lại được gọi là máy tính điện tử?
A. Vì máy tính hoạt động dựa trên nguồn điện
B. Vì có người đặt tên
C. Kiến trúc của máy tính dựa trên nguyên lí Von Neumann
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2. Kiến trúc của máy tính dựa trên nguyên lí Von Neumann là?
A. Một thiết bị điện tử có khả năng xử lý dữ liệu theo một tập hợp của các mệnh lệnh máy tính (hay câu lệnh)
B. Một thiết bị điện tử có khả năng xử lý dữ liệu theo một tập hợp của các mệnh lệnh máy tính (hay câu lệnh) đã được chứa sẵn bên trong máy một cách tạm thời
C. Một thiết bị điện tử có khả năng xử lý dữ liệu theo một tập hợp của các mệnh lệnh máy tính (hay câu lệnh) đã được chứa sẵn bên trong máy một cách tạm thời hay vĩnh viễn
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 3. Theo em, máy tính thu nhỏ dần kích thước tới mức như một điện thoại thông minh thì có ưu điểm gì?
A. Kích thước nhỏ
B. Dễ sử dụng
C. Chạy nhanh và đáng tin cậy
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 4. Công nghệ được sử dụng ở thế hệ máy tính thứ hai là?
A. Bóng bán dẫn và lõi từ (magnetic core)
B. Ống chân không hoặc van nhiệt điện; đầu vào dùng thẻ đục lỗ và băng giấy; kết quả được in ra giấy.
C. Mạch tích hợp (IC)
D. Tích hợp quy mô rất lớn, gồm hàng trăm nghìn thành phần trên một chip silicon duy nhất
Câu 5. Vì sao máy tính cá nhân ngày càng trở nên thông dụng?
A. Nhiều chức năng tích hợp
B. Dễ sử dụng
C. Kích thước nhỏ, tiện lợi
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 6. Chiếc máy tính cơ học đầu liên của loài người có tên là gì?
A. Pascaline
B. ENIAC
C. Difference Engine
D. JOHNNIAC
Câu 7. Vào thập niên 1900, các máy tính cơ học trước đó đã được thiết kế lại để?
A. Phù hợp với sự phát triển
B. Tiết kiện điện
C. Sử dụng mô tơ điện
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 8. Nguyên lý nào đã đặt nền móng cho sự phát triển của máy tính điện tử?
A. Nguyên lý Von Neumann
B. Nguyên lý năng lượng mặt trời
C. Nguyên lý archimedes
D. Đáp án khác
Câu 9. Bộ xử lý là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào?
A. Đèn điện tử chân không
B. Linh kiện bán dẫn đơn giản
C. Mạch tích hợp hàng chục, hàng trăm linh kiện bán dẫn
D. Mạch tích hợp cỡ lớn, gồm hàng chục nghìn đến hàng triệu linh kiện bán dẫn
Câu 10. Máy tính sử dụng ống chân không hoặc van nhiệt điện, đầu vào dùng thẻ đục lỗ và băng giấy, kết quả được in ra giấy là máy tính thế hệ nào?
A. Máy tính thể hệ thứ nhất
B. Máy tính thế hệ thứ hai
C. Máy tính thế hệ thứ ba
D. Máy tính thế hệ thứ tư
Câu 11: Chúng ta không nên?
A. Sử dụng các thông tin có độ tin cậy cao.
B. Sử dụng các thông tin không có độ tin cậy cao.
C. Cả hai đáp án trên đều sai.
D. Cả hai đáp án trên đều đúng.
Câu 12: Khi tìm kiếm thông tin cần?
A. Tìm các thông tin không có nguồn gốc rõ ràng.
B. Tìm các thông tin có nguồn gốc rõ ràng.
C. Tìm kiếm các thông tin được đăng tải từ rất lâu.
D. Tìm các thông tin trên các trang không uy tín.
Câu 13: Chọn phương án sai. Để đánh giá độ tin cậy của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề đặt ra, ta cần căn cứ vào:
A. Nguồn thông tin, tác giả của bài viết.
B. Mục đích của bài viết.
C. Tính cập nhật của bài viết.
D. Số lượt chia sẻ, bình luận, thích (like) bài viết.
Câu 14: Chúng ta không nên?
A. Sử dụng các thông tin có độ tin cậy cao.
B. Sử dụng các thông tin không có độ tin cậy cao.
C. Cả hai đáp án trên đều sai.
D. Cả hai đáp án trên đều đúng.
Câu 15: Phương tiện kĩ thuật em có thể lựa chọn để chia sẻ bài trình chiếu là?
A. Thư điện tử.
B. Mạng xã hội.
C. Không gian lưu trữ dùng chung.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 16: Đáp án nào sau đây không phải sai sót khi tạo ra một sản phẩm số:
A. Thông tin rõ ràng, chính xác và nội dung do chính người tạo ra sản phẫm biên soạn.
B. Lỗi kỹ thuật: như âm thanh kém chất lượng, hình ảnh bị mờ hoặc kích thước không phù hợp, …
C. Thông tin sai lệch, không đúng với thực tế
D. Lạm dụng hoặc bị cấm về bản quyền như chứa nội dung bị cấm hoặc vi phạm bản quyền, sử dụng hình ảnh, bài viết không xin phép, …
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 17. Hãy liệt kê các thế hệ máy tính và công nghệ được sử dụng tương ứng. Vì sao máy tính cá nhân ngày càng trở nên thông dụng?
Bài 18. Hãy kể một vài dịch vụ và tiện ích mà máy tính mang lại cho con người trong lĩnh vực giao thông, chăm sóc sức khỏe.
Câu 19. Em hãy kể một số ví dụ về thông tin số và cho biết nó có ở đâu.
Câu 20. Theo em, khi tạo ra một sản phẩm số như bài viết, video, tranh ,... cần phải tránh những gì? Vì sao?
…………………Hết……………….
2. Đáp án đề thi giữa kì 1 Tin học 8 Cánh diều
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
C |
C |
D |
A |
D |
A |
C |
A |
D |
A |
B |
B |
D |
B |
D |
A |
II. TỰ LUẬN
Câu 17
Thế hệ máy tính |
Công nghệ được sử dụng tương ứng |
Thế hệ thứ nhất |
Ống chân không hoặc van nhiệt điện; đầu vào dùng thẻ đục lỗ và băng giấy; kết quả được in ra giấy. |
Thế hệ thứ hai |
Bóng bán dẫn và lõi từ (magnetic core). |
Thế hệ thứ ba |
Mạch tích hợp (IC). |
Thế hệ thứ tư |
Tích hợp quy mô rất lớn, gồm hàng trăm nghìn thành phần trên một chip silicon duy nhất. |
Thế hệ thứ năm |
Các chip vi xử lí có nhiều triệu linh kiện điện tử. |
Câu 18
Lĩnh vực giao thông:
Về tiện ích:
- Tra cứu, thông tin pháp luật.
Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe:
Về dịch vụ:
- Hồ sơ điện tử.
- Cổng thông tin điện tử dành cho bệnh nhân.
- Theo dõi, khám chữa bệnh từ xa.
Về tiện ích:
- Hỗ trợ bệnh nhân giao tiếp dễ dàng hơn với các chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Xây dựng mạng lưới hỗ trợ xã hội cho cả bệnh nhân và chuyên gia.
- Cung cấp thông tin chính xác hơn, từ đó đưa ra những phương pháp tiếp cận và điều trị phù hợp, có thể tùy chỉnh để đáp ứng nhu cầu của mỗi cá nhân.
Câu 19
Thông tin số thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau như chữ và số, hình ảnh, âm thanh, video. Thông tin số có từ nhiều nguồn, trong đó Internet là kho dữ liệu số khổng lồ và thường xuyên được cập nhật.
Câu 20
Khi tạo ra một sản phẩm số như bài viết, video, tranh quảng cáo, cần tránh những sai sót sau đây:
- Sai sót chính tả và ngữ pháp, nếu sản phẩm chứa nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp, có thể gây khó chịu cho người đọc, người xem.
- Lỗi kỹ thuật: như âm thanh kém chất lượng, hình ảnh bị mờ hoặc kích thước không phù hợp, …
- Thông tin sai lệch, không đúng với thực tế
- Lạm dụng hoặc bị cấm về bản quyền như chứa nội dung bị cấm hoặc vi phạm bản quyền, sử dụng hình ảnh, bài viết không xin phép, …
Các bạn có thể tham khảo các đề thi khác tại chuyên mục Đề thi giữa kì 1 lớp 8 trên Tìm Đáp Án. Đây sẽ là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề, cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.