TimDapAngiới thiệu Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý 8 Chân trời sáng tạo có đầy đủ đáp án và bảng ma trận. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây là nội dung đề thi LSĐL 8 giữa học kì 1, mời thầy cô và các em tham khảo.

1. Ma trận đề thi giữa kì 1 LSĐL 6 CTST

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

(TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

Phân môn Địa lí

1

Chủ đề A:

ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM

(4 tiết)

Nội dung 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

2 TN*

5%

Nội dung 2: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

1TL

10%

2

Chủ đề B:

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

(8 tiết)

Nội dung 1: Đặc điểm chung của địa hình

Nội dung 2: Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình

Nội dung 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế

6TN*

15%

1TL

15%

Nội dung 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu

1TL

5%

Tỉ lệ

20%

15%

15%

50%

Phân môn Lịch sử

1

Chủ đề 1:

CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

(5 tiết)

(2 điểm)

Nội dung 1.

Cách mạng tư sản Anh

2TN*

1TL*

20%

Nội dung 2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.

2TN*

1TL*

Nội dung 3. Cách mạng tư sản Pháp

2TN*

1TL*

1TL*

Nội dung 4. Cách mạng công nghiệp

2TN*

1TL*

2

Chủ đề 2:

ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX

(3 tiết)

(1,25 điểm)

Nội dung 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây

1TN

2,5%

Nội dung 2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á

4TN*

10%

Nội dung 3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á

3

Chủ đề 3:

VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

(4 tiết)

(1,75 điểm)

Nội dung 1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn

1TN*

1TL*

17,5%

Nội dung 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.

1TN*

1TL*

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Tổng hợp chung

40%

30%

25%

5%

100%

2. Bảng đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 LSĐL 8 CTST

Mời các bạn xem trong file tải về

3. Đề kiểm tra giữa học kì 1 LSĐL 8 CTST

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

A. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

Câu 1. Điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh

A. Điện Biên.

B. Hà Giang.

C. Khánh Hòa.

D. Cà Mau.

Câu 2. Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh

A. Điện Biên.

B. Hà Giang.

C. Khánh Hòa.

D. Cà Mau.

Câu 3. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm bao nhiêu phần trăm của phần đất liền Việt Nam?

A. 1%.

B. 11%.

C. 65%.

D. 80%.

Câu 4. Bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình nước ta là

A. đồng bằng.

B. đồi núi.

C. đồi trung du.

D. bán bình nguyên.

Câu 5. Địa hình nước ta có 2 hướng chủ yếu là

A. đông nam-tây bắc và vòng cung

B. đông bắc-tây nam và vòng cung.

C. tây bắc-đông nam và vòng cung.

D. tây nam-đông bắc và vòng cung.

Câu 6. Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn

A. Tân kiến tạo.

B. Cổ sinh.

C. Trung sinh.

D. Tiền Cambri.

Câu 7. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?

A. Địa hình cacxtơ.

B. Địa hình đồng bằng.

C. Địa hình đê sông, đê biển.

D. Địa hình cao nguyên.

Câu 8. Địa hình nước ta mang tính chất................................và chịu tác động mạnh mẽ của con người.

A. cận nhiệt gió mùa.

B. ôn đới gió mùa.

C. nhiệt đới gió mùa.

D. nhiệt đới khô.

B. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Hình dạng kéo dài lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên ở nước ta?

Câu 2 (0.5 điểm). Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta?

Câu 3(1,5 điểm). Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì?

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu 1. Trước cách mạng, Pháp là một nước có nền kinh tế

A. nông nghiệp phát triển.

B. công- thương nghiệp lạc hậu.

C. nông nghiệp lạc hậu.

D. công nghiệp lạc hậu.

Câu 2. Kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII có đặc điểm

A. miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp.

B. miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp.

C. miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp.

D. cả hai miền Bắc – Nam đều có các đồn điền, trang trại lớn.

Câu 3. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp?

A. Viêt Nam, Lào, Cam-pu-chia. B. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai.

C. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.. D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Bru-nây.

Câu 4. Nhân dân Đông Nam Á có thái độ như thế nào đối với chính quyền thực dân đô hộ?

A. Đốt công xưởng, đập phá máy móc.

B. Thành lập các tổ chức công đoàn ở mỗi nước.

C. Tiến hành chạy đua vũ trang.

D. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.

Câu 5. Phương án nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại các cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược của nhân dân các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX?

A. Kẻ thù xâm lược còn rất mạnh.

B. Các nước đế quốc cấu kết với nhau.

C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo.

D. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước thỏa hiệp, đầu hàng, làm tay sai.

Câu 6. Cuối thế kỉ XIX, tình hình nổi bật ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á là

A. chế độ phong kiến khủng hoảng suy vong và bị biến thành thuộc địa của tư bản phương Tây.

B. chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.

C. sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân.

D. sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực.

Câu 7. Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?

A. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính.

B. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa.

C. Tìm cách kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa.

D. Vơ vét, đàn áp, chia để trị.

Câu 8. Công cuộc mở rộng lãnh thổ về phía Nam của Đại Việt ở thế kỉ XVI gắn liền với nhân vật nào?

A. Nguyễn Kim.

B. Nguyễn Hoàng.

C. Mạc Đăng Dung.

D. Trịnh Kiểm.

B. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Nêu một số đặc điểm chính của cách mạng tư sản Pháp?

Câu 2 (0,5 điểm). Nêu những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất?

Câu 2. (1,5 điểm). Giải thích nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh Nguyễn?

- HẾT -

4. Đáp án đề thi giữa kì 1 LSĐL 8 CTST

Phần Địa lí

TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

A

D

B

C

A

C

C

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

TỰ LUẬN (3điểm)

Nội dung

Điểm

Câu 1 . (1 điểm)

- Hình dạng dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc (hình chữ S) theo nhiều hướng và dài trên 3260km đã góp phần làm thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động. Cảnh quan tự nhiên nước ta khác biệt rõ ràng giữa các vùng, miền tự nhiên. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên.

Câu 2: (0.5 điểm)Nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản ở nước ta:

-Khai thác quá mức; Sử dụng lãng phí.

-Thăm dò thiếu chính xác; Sự quản lí lỏng lẻo…

Câu 3: 1,5 điểm

- Rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng (1 điểm- mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)

+ Xói mòn đất.

+Cắt xẻ địa hình.

+Xâm thực địa hình.

+Lũ quét, sạt lở đất.

*Bảo vệ rừng có lợi ích: (0,5 điểm)

-Điều hòa khí hậu, bảo vệ sự đa dạng sinh học…

-Hạn chế lũ lụt, xói mòn đất, xâm thực, sạt lở đất…

Phần Lịch sử

TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

C

A

D

B

A

D

B

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

1

(1 điểm)

Cách mạng tư sản Pháp Là một cuộc cách mạng tư sản triệt để:
- Lật đổ nền quân chủ chuyên chế, thủ tiêu tàn dư phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

- Cách mạng diễn ra dưới hình thức nội chiến, chiến tranh vệ quốc.

- Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

4 ý mỗi ý 0,25 điểm

Tổng 1 điểm

1

(0,5 điểm)

Những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất.

- Sản xuất lớn bằng máy móc đã giải phóng sức lao động, thay đổi cách thức lao động của con người.

- Thúc đẩy quá trình thị trường hóa nền kinh tế thế giới và xã hội hóa hoạt động sản xuất, góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.

2 ý mỗi ý 0,25 điểm

Tổng 0,5 điểm

2

(1,5 điểm)

Giải thích nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều:

- Triều đình nhà Lê suy yếu , tranh chấp giữa các phe phái diễn ra quyết liệt. Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra triều Mạc (Bắc triều).

- Không chấp nhận chính quyền của họ Mạc, một số quan lại cũ của nhà Lê, đứng đầu là Nguyễn Kim đã họp quân, nêu danh nghĩa “Phù Lê diệt Mạc” nổi dậy ở vùng Thanh Hóa.

- Thành lập một nhà nước mới gọi là Nam triều để đối lập với họ Mạc ở Thăng Long - Bắc triều. Năm 1545, chiến tranh Nam - Bắc triều bùng nổ.

* Nguyên nhân chiến tranh Trịnh - Nguyễn:

- Sau khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm tiếp tục sự nghiệp “Phù Lê diệt Mạc”. Để thao túng quyền lực vào tay họ Trịnh, Trịnh Kiểm tìm cách loại trừ phe cánh họ Nguyễn. Lo sợ trước tình hình đó Nguyễn Hoàng (con thứ của Nguyễn Kim) xin vào trấn thủ đất Thuận Hóa.

- Tại Thuận Hóa, Nguyễn Hoàng xây dựng cơ nghiệp của họ Nguyễn, trở thành thế lực cát cứ ở Đàng Trong, dần tách khởi sự lệ thuộc với họ Trịnh ở Đàng Ngoài.

- Năm 1627, lo sợ thế lực họ Nguyễn lớn mạnh, chúa Trịnh đem quân đánh vào Thuận Hóa, chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ.

6 ý mỗi ý 0,25 điểm

Tổng 1,5 điểm

....................................

Để xem thêm các đề thi giữa học kì các môn khác, mời các bạn vào chuyên mục Đề thi giữa kì 1 lớp 8 với đầy đủ các môn. Đây là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề, cũng là nguồn tài liệu để các em học sinh ôn luyện trước kì thi. Mời thầy cô và các em tham khảo.