Đề thi chất lượng học kì 1 môn Vật lý năm học 2020-2021 lớp 6 Có đáp án

Đề thi chất lượng học kì 1 môn Vật lý năm học 2020-2021 lớp 6 Có đáp án là bài kiểm tra nhằm đánh giá chất lượng của học sinh. Đây là tài liệu ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 6 có đáp án đi kèm dành cho các bạn học sinh luyện tập, củng cố kiến thức. Mời các bạn cùng tham khảo.

Đề thi chất lượng học kì 1 môn Vật lý năm học 2020-2021 lớp 6 gồm: 

  • MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
  • ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
  • ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

 

PHÒNG GDĐT EA H’LEO                                       ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

TRƯỜNG THCS ....................                                          Năm học: 2020-2021

Họ và tên:...............................................                                Môn: Vật lí 6

Lớp: ...............SBD........................                         (Thời gian làm bài trắc nghiệm 45 phút)

 

Điểm:

 

 

 

 

 

 

Nhận xét của thầy, cô giáo:

                                                      

   Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng, mỗi đáp án đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Giới hạn đo của thước là gì?

A. Là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp.                 B. Là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

C. Là độ dài giữa hai vạch bất kì trên thước.           D. Là độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.

Câu 2: Một học sinh dùng thước có độ chia nhỏ nhất là 1cm để đo chiều dài của vật. Trong các cách ghi kết quả sau cách ghi kết quả nào đúng?

A. 50,0 cm                 B. 50 cm.               C. 500 mm.            D. 500,0 mm.

Câu 3: Dùng bình tràn và bình chia độ để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật được xác định bằng:

A. thể tích của bình chứa.                                  B. thể tích của bình tràn.

C. thể tích nước còn lại trong bình.                   D. thể tích nước bị tràn qua bình chứa.

Câu 4: Chọn câu đúng nhất:

   Dụng cụ nào sau đây dùng để đo thể thích chất lỏng?

A. Bình chia độ, bình tràn.                                B. Bình chia độ, bình chứa.

C. Bình chia độ, bình chứa, bình tràn.               D. Bình chia độ, ca đong.

Câu 5: Biến dạng của vật nào sau đây là biến dạng đàn hồi?

A. Cục đất sét.                               B. Sợi dây đồng.

C. Sợi dây cao su.                          D. Quả ổi chín.

Câu 6: Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào?

A. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị kéo dãn ra.           

B. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị nén ngắn lại.

C. Xuất hiện khi lò xo bị kéo dãn hoặc nén lại.

D. Xuất hiện cả khi lò xo không bị kéo dãn hay bị nén.

Câu 7: Có hiện tượng gì xảy ra với quả bóng khi bị rơi xuống đất và nảy lên?

A. Quả bóng bị biến dạng.

B. Quả bóng bị biến đổi chuyển động.

C. Quả bóng vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.

D. Không có hiện tượng gì xảy ra với quả bóng.

Câu 8: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?

 A. Cái búa nhổ đinh            B. Cái bấm móng tay         

C. Cái thước dây                 D. Cái kìm

Câu 9: Đơn vị đo lực là gì?

A. N                         B. N.m                             C. N.m2                           D. N.m3

Câu 10: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng?

A. Cái kéo.                                                                  B. Cầu thang gác.

C. Mái nhà.                                                                 D. Cái kìm.

Câu 11: Một vật có khối lượng bằng 3,8 kg thì có trọng lượng bằng bao nhiêu?

A. 3,8 N          B. 38N.                  C. 380 N.               D. 3800N.

Câu 12: Một quả cầu bằng sắt có thể tích 200 cm3   thì có khối lượng là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.

A. 1,56 kg.                B. 15,6 kg.             C. 9,8 kg.               D. 7,6 kg.

Câu 13: Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây?

A. Dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh.

B. Đưa xe máy lên bậc dốc từ dưới sân lên thềm nhà.

C. Đứng trên cao dùng lực kéo để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.

D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao.

Câu 14: Để làm giảm lực kéo vật nặng lên sàn xe ô tô tải bằng mặt phẳng nghiêng ta có thể làm cách nào?

A. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.        B. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng.

C. Tăng độ cao của mặt phẳng nghiêng.        D. Giảm độ cao của mặt phẳng nghiêng.

Câu 15: Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực?

A. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo.

B. Lực  tác dụng vào vật đang rơi.

C. Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng hạ thấp dần.

D. Lực của mặt bàn tác dụng vào vật đặt trên bàn.

Câu 16: Dùng đòn bẩy như hình bên (Hình 1). 

Phải đặt điểm tựa ở vị trí nào để bẩy vật lên dễ dàng nhất?

A. Ở X.                      B. Ở Y.

C. Ở Z.                      D. Ở giữa Y và Z.

Câu 17: Dùng ròng rọc động có tác dụng gì?

A. Làm thay đổi hướng của lực kéo.

B. Làm thay đổi độ lớn của lực kéo.

C. Làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo.

D. Làm thay đổi độ dài quãng đường kéo vật lên.

Câu 18: Biểu thức nào biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật?

A. P=10.m                           B. P =d.V              C. d =10.D             D. m= D.V

Câu 19Khối lượng của một vật chỉ: 

A. lượng chất tạo thành vật.                                B. độ lớn của vật.

C. thể tích của vật.                                              D. chất liệu tạo nên vật.

Câu 20: Chọn câu đúng trong các câu sau đây:

A. Dùng máy cơ đơn giản giúp ta thực hiện công việc được nhanh hơn.

B. Dùng máy cơ đơn giản giúp ta thực hiện công việc được dễ dàng và nhẹ nhàng hơn.

C. Dùng máy cơ đơn giản chỉ giúp ta đưa hàng hóa và vật liệu lên cao nhẹ nhàng hơn.

D. Dùng máy cơ đơn giản chẳng giúp ta được gì mà còn làm ta thực hiện công việc phức tạp hơn, qua nhiều giai đoạn hơn.

Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau?

A. Lực căng.              B. Lực hút.                      C. Lực kéo.            D. Lực đẩy.

Câu 21: Công thức tính khối lượng riêng của vật là:

A. D = mV                      B. D = m.V                      C. D = Vm                  D. m = D.V

Câu 22:Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực?

A. Cân.                       B. Bình chia độ.                    C. Lực kế.                  D. Thước dây.                   

Câu 23: Cặp lực nào sau đây không phải là hai lực cân bằng?

A. Lực của hai em bé kéo hai đầu sợi dây khi sợi dây đứng yên.

B. Lực nâng của mặt bàn lên quyển sách và lực hút của Trái Đất tác dụng vào quyển sách.

C. Lực của lò xo tác dụng vào vật và lực của vật tác dụng vào lò xo.

D. Lực của nước và lực của Trái Đất tác dụng vào thuyền để thuyền đứng yên trên mặt nước.

Câu 24: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp ở nước ta là gì?

A. Gam (g).               B. Ki-lô-gam (kg).                     C. Tạ.                     D. Tấn.

Câu 25: Đơn vị đo trọng lượng riêng là:

A. N.m            B. N/m                   C. N/m2                 D. N/m3

-------------------------HẾT-------------------------


Với Bộ đề thi chất lượng học kì 1 môn Vật lý năm học 2020-2021 lớp 6 Có đáp án trên, hi vọng các bạn đã nẵm chắc các kiến thức môn Vật lý 6 học kì 1. Các bạn có thể tham khảo thêm các bộ đề thi, tài liệu hay môn Vật lý 6, Toán 6, Hóa học 6, Ngữ Văn 6,… mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và đăng tải giúp các bạn nắm chắc hơn kiến thức cơ bản và các kiến thức nâng cao để đạt được kết quả cao trong các kì thi sắp tới.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!




Từ khóa