Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 trường tiểu học Phương Hưng năm học 2011 - 2012 có đáp án được Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải. Đề thi giữa kì 1 lớp 1 này không chỉ là tài liệu hữu ích dành cho các em học sinh lớp 1 mà quý giáo viên cùng phụ huynh cũng có thể sử dụng để làm đề ôn tập cho các em chuẩn bị thi học kì 1 lớp 1. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em tham khảo.
Trường Tiểu học Phương Hưng Lớp: 1... Họ và tên:....................................... | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ INĂM HỌC: 2011 - 2012MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 |
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (8 điểm)
1. Đọc âm, vần:
d | ch | k | a | l | ng | c | p | â | th |
kh | b | m | nh | s | ô | r | ngh | n | u |
h | đ | gi | t | ph | ă | e | q | x | qu |
g | tr | ê | y | gh | i | v | ao | ươi | ơi |
ia | ưi | uôi | ui | ơi | oi | ua | ôi | eo | ai |
2. Đọc từ:
cụ già | đôi đũa | chả giò | cá quả | trái bưởi | nghệ sĩ |
cửa sổ | khe đá | tre ngà | ghi nhớ | phá cỗ | nhà ngói |
củ nghệ | đi chợ | qua đò | tuổi thơ | thợ xây | mưa rơi |
nho khô | hái chè | bè nứa | giá đỗ | trưa hè | nghi ngờ |
3. Đọc câu:
- Tối qua, mẹ đưa bé về bà nội chơi.
- Chị Mây và bé đi chợ mua đủ thứ quả: khế, chuối, dừa, na, thị...
- Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
- Gió nhè nhẹ thổi qua cửa sổ ru bé ngủ.
- Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
- Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ. Phố bé Mai có nghề giã giò.
II. Bài tập: (2 điểm) (Thời gian: 10 phút)
Bài 1: Nối:
Bài 2: Điền vào chỗ chấm:
a. g hay gh:
gà ........áy ........ế ngồi
b. ua hay ưa:
cà ch........ tr........ hè
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Thời gian: 25 phút
1. Viết âm, vần: GV đọc cho học sinh viết các âm, vần sau:
b, m, a, ng, th, ia, oi, uôi, ay, ai
2. GV đọc cho học sinh viết các từ sau:
chả giò, hái chè, cá quả, trưa hè, tuổi thơ, đi chợ, củ nghệ, phá cỗ
Hướng dẫn chấm đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (8 điểm)
GV chỉ bất kì cho HS đọc: 6 âm, 6 vần, 6 từ và 1 câu (không quá 3 phút)
6 âm: 2 điểm; 6 vần: 2 điểm; 6 từ: 2,5 điểm; 1 câu: 1,5 điểm.
II. Bài tập: (2 điểm) Bài 1: 1 điểm; Bài 2: 1 điểm.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
5 âm: 2 điểm; 5 vần: 2 điểm; 8 từ: 5 điểm
Trình bày, chữ viết: 1 điểm
(Tổ chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết)