Đề kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 4 môn Tiếng Việt + Toán
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 4 năm 2013 - 2014, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương bao gồm đề Tiếng Việt và Toán có chất lượng, là đề tham khảo hay dành cho các em học sinh và thầy cô giáo tham khảo nghiên cứu ôn tập tốt chương trình lớp 3 và học tiếp lên chương trình lớp 4 được chắc chắn và có phương pháp học tập thích hợp
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HÒA |
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Năm học 2013 - 2014 Thời gian 60 phút (Không kể thời gian đọc thành tiếng và giao đề) |
Điểm Đ: | Nhận xét
|
A- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (............/5 điểm)
Bài đọc:……………………………………...................................
II. Đọc thầm và làm bài tập. (5 điểm) Thời gian 20 phút
Hoạ Mi hót
Mùa xuân! Mỗi khi Hoạ Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu!
Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hoá rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hoà nhịp với tiếng Hoạ Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của Hoạ Mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng giấc... Hoạ Mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa.
(VÕ QUẢNG)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1: Đoạn văn nói về tiếng hót của Hoạ Mi vào thời gian nào?
A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu
Câu 2: Các loài hoa thay đổi thế nào khi nghe tiếng hót của Họa Mi?
A. Xòe những cánh hoa rực rỡ.
B. Bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi.
C. Bỗng bừng giấc, xòe những cánh hoa rực rỡ như bảy sắc cầu vồng.
Câu 3: Tiếng hót của Họa Mi được miêu tả bằng những từ ngữ nào?
A. vang lừng, trong suốt, dìu dặt, kì diệu
B. trong suốt, dìu dặt
C. kì diệu, trong suốt, lấp lánh, nhẹ nhàng, rực rỡ
Câu 4: Chim, Hoa, Mây, Nước nghĩ như thế nào về tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi?
A. Hoạ Mi hót báo hiệu mùa xuân đến.
B. Tiếng hót của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.
C.Tiếng hót của Hoạ Mi làm cho tất cả bừng giấc.
Câu 5: Câu nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn nhất?
A. Bài văn tả con chim Hoạ Mi.
B. Bài văn ca ngợi tiếng hót của Hoạ Mi, ca ngợi sự biến đổi đẹp đẽ, kì diệu, bừng lên sức sống của cảnh vật khi mùa xuân đến.
C. Bài văn tả cảnh đẹp mùa xuân.
Câu 6: Câu "Trời bỗng sáng thêm ra." thuộc mẫu câu nào em đã học?
A. Ai làm gì ? B. Ai là gì ? C. Ai thế nào?
Câu 7: Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu:
"Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn."
Câu 8: Câu “Hoạ Mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa.” Có mấy từ phức?
A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ
Câu 9 (1 điểm): Em hãy viết một câu văn có hình ảnh so sánh.
.................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - viết) - (15 phút): 5 điểm
Nghe - viết: " Hồ Ba Bể" (TV4, tập 1 - Trang 11). Viết từ Mỗi hòn đá đến hết.
2. Tập làm văn - (25 phút): (5 điểm)
Học sinh chọn một trong các đề sau:
Đề 1: Viết một đoạn văn kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Đề 2: Viết một bức thư gửi một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp em hiện nay.
Tổ chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết.
Họ tên giáo viên coi, chấm: .............................................................................................................
Phụ huynh học sinh: .............................................................................................................
Đề khảo sát chất lượng môn Toán 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HÒA Họ và tên: ................................................................... Lớp 4... Đề chính thức |
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Năm học 2013 - 2014 Thời gian 60 phút (Không kể thời gian đọc thành tiếng và giao đề) |
Bài 1 (2 điểm) : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a, Số 54 575 đọc là:
A. Năm mươi tư nghìn lăm trăm bảy mươi lăm.
B. Năm mươi tư nghìn năm trăm bảy mươi năm.
C. Năm mươi tư nghìn năm trăm bảy mươi lăm.
b, Số gồm 8 chục triệu, 5 triệu, 6 trăm nghìn, 9 nghìn, 2 chục và 3 đơn vị viết là:
...................................
c, Số 85 601 794 đọc là: ..............................................................................................
........................................................................................................................
d, Có bao nhiêu số có hai chữ số?
A . 100 B . 90 C . 99
Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a, 19 m7cm =..............cm.;
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 197 B. 1970 C. 1907
b, Mỗi quyển vở giá 5500 đồng. Lan mua 8 quyển vở hết số tiền là:
A. 4400 đồng B. 44 000 đồng C. 440 000 đồng
Bài 3 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
4235 + 8296 9816 x 6 78286 - 15467 90459 : 9
Bài 4 (1,5 điểm): Tìm x
6005 : x = 5
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
x × 3 + 183= 465
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
Bài 6 (3 điểm): Giải toán
a, Một ô tô đi trong 9 giờ thì được 4 914 km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu ki - lô – mét?
Bài giải:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
b, Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 7 (0,5 điểm):
Viết 3 số thích hợp vào chỗ chấm:
1; 4; 9; 16; 25;.......; .........;.............;
Tổ chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết.
Họ tên giáo viên coi, chấm:
.............................................................................................................
Phụ huynh học sinh:
.............................................................................................................