Đề kiểm tra 1 tiết Vật lý lớp 6 học kì 2

TimDapAngửi đến quý thầy cô cùng các học sinh bài Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Đề số 3 với những câu hỏi trắc nghiệm Lý kết hợp cùng bài tập tự luận, hỗ trợ quá trình củng cố kiến thức và rèn luyện trước bài kiểm tra giữa kì 2.

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Đề số 3

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Đề số 2

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Đề số 4

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Đề số 3

A. Trắc nghiệm

Câu 1: Trường hợp nào sào sau đây không phải sự nở vì nhiệt của chất rắn:

A. Tháp Eiffel cao thêm 10cm vào mùa hạ.

B. Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày, cốc bị vỡ.

C. Cửa gõ khó đóng sát vào mùa mưa.

D. Đáy nồi nhôm nấu nướng lâu ngày bị võng xuống.

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắt?

A. Trọng lượng của vật tăng

B. Trọng lượng riêng của vật tăng

C. Trọng lượng riêng của vật giảm

D. Cả 3 hiện tưởng trên đều không xảy ra

Câu 3: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự đóng băng của nước trong hồ ở các xứ lạnh? Về mùa đông, ở các xứ lạnh

A. Nước dưới đáy hồ đóng băng trước

B. Nước ở giữa hồ đóng băng trước

C. Nước ở mặt hồ đóng băng trước

D. Nước ở trong hồ đóng băng cùng một lúc

Câu 4: Khi làm nóng một lượng chất lỏng đựng trong bình thủy tinh thì khói lượng riêng của chắt lỏng thay đổi như thế nào?

A. Giảm

B. Tăng

C. Không thay đổi

D. Thoạt đầu giảm rồi sau mới tăng

Câu 5: 680F ứng với bao nhiêu độ 0C

A. 200C

B. 120C

C. 180C

D. 220C

Câu 6: Thí nghiệm được bố trí như hình vẽ, quả bóng bay được buộc vào miệng ống thủy tinh trên nút cao su của bình thủy tinh hình cầu. Dùng đèn cồn đốt dưới đáy bình thủy tinh. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hình dạng quả bóng bay?

A. Quả bóng căng dần như được thổi

B. Quả bóng giảm dần thể tích

C. Quả bóng dữ nguyên hình dáng cũ

D. Quả bóng giảm dần thể tích sau đó căng dần như được thổi

Câu 7: Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất rắn?

A. Chất khí nở vì nhiệt ít hơn chất rắn

B. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn

C. Chất khí và chất rắn nở vì nhiệt giống nhau

D. Cả 3 kết luận trên đều sai

Câu 8: Khi khoảng cách OO1 trên đòn bẩy nhỏ hơn khoảng cách OO2, cách làm nào dưới đây làm cho khoảng cách OO1<OO2?

A. Di chuyển vị trí của điểm tựa O về phía O1

B. Di chuyển vị trí của điểm tựa O2 ra xa điển tựa O

C. Đổi chỗ vị trí của 2 điểm O1 và O

D. Đổi chỗ vị trí của 2 điểm O2 và O

Câu 9: Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nonds chảy? Biết nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 800C

A. Nhiệt kế rượu

B. Nhiệt kế thủy ngân

C. Nhiệt kế y tế

D. cả 3 nhiệt kế trên

Câu 10: Chọn câu đúng:

A. Ròng rọc cố định chỉ thay đổi độ lớn của lực.

B. Trong hệ thống ròng rọc động không có ròng rọc cố định.

C. Ròng rọc động có thể thay đổi cả độ lớn và hướng của lực.

D. Với hai ròng rọc cố định thì có thể thay đổi độ lớn của lực.

Câu 11: Dùng một dây thép có đường kính 2mm nung nóng đỏ, buộc dây thép đã được nung nóng vào giữa cái chai bằng thủy tinh và đợi một lúc, sau đó đột ngột nhúng cả chai đã được buộc bằng dây thép nung nóng vào một chậu nước lạnh. Hỏi hiện tượng gì xảy ra?

A. Chai bị vỡ nát vụn.

B. Chai giữ nguyên hình dạng cũ.

C. Thể tích chai tăng.

D. Chai bị vỡ đôi chỗ buộc dây thép.

Câu 12: Khi mở một lọ thủy tinh có nút thủy tinh bị kẹt, ta phải dùng cách nào sau đây?

A. Hơ nóng nút.

B. Hơ nóng cổ lọ.

C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.

D. Hơ nóng đáy lọ.

Câu 13: Khi làm nóng một lượng chất lỏng đựng trong bình thủy tinh thì khối lượng riêng của chất lỏng thay đổi như thế nào?

A. Giảm.

B. Tăng.

C. Không thay đổi.

D. Thoạt đầu giảm rồi sau mới tăng.

Câu 14: Khi đặt bình cầu đựng nước vào nước nóng, ta thấy mực chất lỏng trong cốc thủy tinh mới đầu tụt xuống một ít sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Điều đó chứng tỏ?

A. Thể tích của nước tăng nhiều hơn thể tích của bình.

B. Thể tích của nước tăng ít hơn thể tích của bình.

C. Thể tích của nước tăng, của bình không tăng.

D. Thể tích của bình tăng trước, của nước tăng sau và tăng nhiều hơn.

Câu 15: Một vật hình trụ được làm bằng nhôm, làm lạnh vật bằng cách nhúng vật vào chậu nước đá thì:

A. Khôi lượng của vật giảm.

B. Khối lượng riêng của vật tăng.

C. Trọng lượng riêng của vật giảm.

D. Chiều cao hình trụ tăng.

Câu 16: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế có thể là nhiệt độ nào sau đây?

A. 1000C. B. 420C. C. 370C. D. 200C.

Câu 17: Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là?

A. 00C và 1000C. B. 00C và 370C.

C. -1000C và 1000C. D. 370C và 1000C.

Câu 18: 1130F ứng với bao nhiêu 0C.

A. 35. B. 25. C. 60. D. 45.

Câu 19: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về thể tích của khối khí trong một bình thủy tinh đậy kín khi được đun nóng?

A. Thể tích không thay đổi vì bình thủy tinh đậy kín.

B. Thể tích tăng.

C. Thể tích giảm.

D. Cả ba kết luận trên đêu sai.

B. TỰ LUẬN

Câu 20: Một bình thủy tinh có dung tích là 2000 cm3 ở 200C và 200,2 cm3 ở 500C . Biết rằng 1000 cm3 nước sẽ thành 1010,2 cm3 ở 500C. Lúc đầu bình thủy tinh chứa đầy nước ở 200C. Hỏi khi đun lên 500C, lượng chất lỏng tràn ra khỏi bình là bao nhiêu?

Câu 21: Em hãy đổi 40C ; 250C ; 420C ;800C ,ra 0K

Câu 22: Em hãy giải thích vì sao tôn lợp mái nhà lại được làm theo dạng gợn song?

Câu 23: Nối mệnh đề bên trái với mệnh đề bên phải để được một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.

1. Lực kéo giảm khi A. Dùng ròng rọc cố định
2. Lực kéo không giảm khi B. Đặt O và O2 ở hai bên O1
3. Dùng ròng rọc động và ròng rọc cố định có tác dụng C. Làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
4. Lực tác dụng lên đòn bẩy luôn nhỏ hơn trọng lượng của vật khi D. Làm thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực

Câu 24: Em hãy đổi 100F, 640F, 1120F, 2690F ra 0C

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 6

Câu 1: Chọn C. Câu 11: Chọn D.

Câu 2: Chọn C. Câu 12: Chọn B.

Câu 3: Chọn C. Câu 13: Chọn A.

Câu 4: Chọn A. Câu 14: Chọn D.

Câu 5: Chọn A. Câu 15: Chọn B.

Câu 6: Chọn A. Câu 16: Chọn B.

Câu 7: Chọn B. Câu 17: Chọn A.

Câu 8: Chọn D. Câu 18: Chọn D.

Câu 9: Chọn B. Câu 19: Chọn B.

Câu 10: Chọn C.

Câu 20: 2000cm3 nước ở 200C sẽ thành 2020,4 cm3 ở 500C.

Câu 21:

  • 40C = 2770K.
  • 250C = 2980K.
  • 420C = 3150K.
  • 800C = 3530K.

Câu 22: Tôn lợp mái nhà lại được làm theo dạng gơn song vì làm như vậy khi bị nóng hoặc lạnh thì tôn dễ co giãn, không làm bật các đinh đóng.

Câu 23: Ghép các câu 1C, 2A, 3D, 4B.

Câu 24:

  • 100F = -12,220C.
  • 640F = 17,780C.
  • 1120F = 44,440C.
  • 2690F = 131,670C.
Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!



Xem thêm