Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Công nghệ lớp 8

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2015 - 2016 trường THCS Bồ Lý, Tam Đảo là đề thi học kì 2 lớp 8 môn Công nghệ có đáp án dành cho các bạn học sinh lớp 8 tham khảo chuẩn bị cho kì thi cuối học kì II sắp tới. Mời các bạn tải tài liệu về tham khảo.

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 8 trường THCS Bình Hưng Hòa, Bình Tân năm 2014 - 2015

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Sinh học lớp 8 trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai, Ninh Thuận năm 2014 - 2015

Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 trường THCS Biên Giới, Tây Ninh năm học 2015 - 2016

Bài test: Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 trường THCS Bồ Lý, Tam Đảo năm 2015 - 2016

TRƯỜNG THCS BỒ LÝ- TAM ĐẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Công nghệ 8
Ngày .... tháng 5 năm 2016
Thời gian 45 phút

Phần I: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất (4 điểm):

1. Đồ dùng điện nào sau đây phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà:

A. Bóng điện: 220V – 45W

B. Quạt điện: 110V – 30W

C. Bàn là điện: 110V– 1000W

D. Nồi cơm điện: 127V – 500W

2. Cấu tạo công tắc điện gồm:

A. Vỏ B. Cực động, cực tĩnh C. Cực tĩnh D. Cả A và B

3. Nguyên tắc mắc cầu chì:

A. Mắc trên cả hai dây

B. Tuỳ người sử dụng

C. Lắp trên dây trung tính

D. Mắc trên dây pha, trước công tắc và ổ lấy điện

4. Công tắc thường được mắc:

A. Song song với thiết bị điện cần điều khiển

B. Cùng với đồ dùng điện khác

C. Trên dây pha, nối tiếp với tải sau cầu chì

D. Trên dây trung tính.

5. Bộ phận quan trọng nhất của cầu chì là:

A. Vỏ B. Dây chảy C. Các cực giữ dây dẫn và giữ dây chảy. D. Như nhau

6. Dựa vào số pha của nguồn điện thì cầu dao được chia thành các loại:

A. 1 pha và 2 pha B. 1 pha và 3 pha C. 2 pha và 3 pha D. 1, 2 và 3 pha

7. Các đồ dùng điện trong gia đình như quạt điện, máy bơm nước, máy xay sinh tố... là các đồ dùng loại điện:

A. Điện cơ B. Điện nhiệt C. Điện quang D. Điện cơ và điện nhiệt

8. Trong động cơ điện Stato còn gọi là:

A. Bộ phận điều khiển B. Bộ phận bị điều khiển

C. Phần quay D. Phần đứng yên

Phần II: Nối cột A với cột B sao cho được câu phù hợp nhất (1 điểm):

Cột A Cột B
1. Aptomat là thiết bị dùng để A. điện năng thành quang năng.
2. Công tắc là thiết bị dùng để B. tự động ngắt mạch điện khi quá tải hoặc đóng cắt mạch điện
3. Bóng đèn điện là đồ dùng điện biến C. biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
4. Động cơ điện là thiết bị dùng để D. đóng cắt mạch điện.
E. biến điện năng thành cơ năng

Phần III: Tự luận (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 1 cầu chì, một ổ cắm, 1 công tắc hai cực điều khiển 1 đèn sợi đốt; một công tắc 2 cực điều khiển 1 động cơ. Biết rằng động cơ kí hiệu là: Đề kiểm tra môn công nghệ lớp 8

Câu 2: (2 điểm) Điện năng tiêu thụ trong ngày 30 tháng 04 năm 2013 của gia đình bạn An như sau:

Tên đồ dùng điện Công suất điện P (W) Số lượng Thời gian sử dụngcủa mỗi đồ dùng điện (h)
Đèn sợi đốt 75 1 2
Đèn huỳnh quang 40 4 4
Tủ lạnh 120 1 24
Bếp điện 1000 1 2

a. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn An trong ngày.

b. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn An trong tháng 04 năm 2013 (Giả sử điện năng tiêu thụ các ngày trong tháng là như nhau ). Và số tiền của gia đình bạn An phải trả trong tháng 4 năm 2013 là bao nhiêu; biết 1 số điện phải trả 1200 đồng.

Câu 3: (1 điểm) So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.

Đáp án đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Công nghệ lớp 8

I. Trắc nghiệm( 4 điểm). Mỗi phương án trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A D D C B B A C

II. Nối cột A với cột B (1 điểm). Mỗi phần nối đúng được 0,25 điểm

1 – B 2 – D 3 – A 4 - E

III. Tự luận (5 điểm):

Câu 1 (2 điểm):

Vẽ đúng sơ đồ nguyên lý (1,0 điểm)

Vẽ đúng sơ đồ lắp đặt (1,0 điểm)

Đáp án đề kiểm tra môn Công nghệ lớp 8

Câu 2 (2 điểm):

Điện năng tiêu thụ trong ngày:

A1 = 75x1x2 + 40x4x4 + 120x1x24 + 1000x1x2 = 5670 (w.h) (0,75 điểm)

Điện năng tiêu thụ trong tháng 4 là:

A = A1.30 = 5670x30 = 170100 (w.h) = 170,1 (kw.h) (0,75 điểm)

Số tiền gia đình bạn An phải trả là:

T = A .1200 = 170,1x1200 = 204120 (đồng) (0,5 điểm)

Câu 3 (1 điểm):

Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm
Đèn huỳnh quang - Tiết kiệm điện năng
- Tuổi thọ cao
- Cần chấn lưu
- Phát ra ánh sáng không liên tục
Đèn sợi đốt - Không cần chấn lưu
- Phát ra ánh sáng liên tục
- Không tiết kiệm điện năng
- Tuổi thọ thấp
Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!



Xem thêm