Đề kiểm tra 15 phút môn Lý lớp 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm được Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải. Đề kiểm tra gồm có 10 câu hỏi trắc nghiệm, đây là bài tập tự luyện kèm theo đáp án nằm trong chương trình SGK môn Vật lý lớp 9, giúp các bạn học sinh hệ thống lại bài học Vật lý lớp 9 một cách hiệu quả. Mời các bạn tải về tham khảo chuẩn bị tốt cho bài học mới trên lớp
- Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 12: Máy phát điện xoay chiều
- Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 14: Truyền tải điện năng đi xa
- Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 15: Máy biến thế
- Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
1. Phát biểu nào sau đây đúng với nội dụng của định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và với điện trở của dây
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
2. Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Đốt nóng dây MN bằng ngọn lửa đèn cồn (giả sử số đo của vôn kế không đổi). Số đo của ampe kế sẽ:
A. Tăng lên rồi giảm xuống.
B. Tăng lên.
C. Giảm xuống.
D. Không đổi.
3. Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là sai?
A. R= U/I.
B. I = U.R.
C. U= I.R.
D. I = U/R.
4. Đặt vào hai đầu điện trở R mọt hiệu điện thế U = 12 V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5 A.
Điện trở R có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 1,5 Ω.
B. Một giá trị khác.
C. 8 Ω.
D. 12 Ω.
5. Chọn phép đổi đơn vị đúng.
A. 1Ω = 0,01kΩ = 0,0001MΩ.
B. 0,5MΩ = 500kΩ = 500 000Ω.
C. 1kΩ = 1 000Ω = 0,01MΩ.
D. 0,0023MΩ = 230Ω = 0,23kΩ.
6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
7. Muốn đo hiệu điện thế của một nguồn điện, nhưng không có Vôn kế, một học sinh đã sử dụng một Ampe kế và một điện trở có giá trị R = 200 Ω mắc nối tiếp nhau, biết Ampe kế chỉ 1,2 A. Hỏi hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện bằng bao nhiêu?
A. U = 1,2 V.
B. Một giá trị khác.
C. U = 20 V.
D. U = 240 V.
8. Hai điện trở R1và R2 được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế UAB. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1 và U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
9. Hãy sắp đặt theo thứ tự đơn vị của các đại lượng sau: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở.
A. Ampe, ôm, vôn.
B. Vôn, ôm, ampe.
C. Vôn, ampe, ôm.
D. Ôm, vôn, ampe.
10. Câu nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở êlectrôn của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Đáp án kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | C | B | C | B | C | D | C | C | D |
.......................................................................
Ngoài Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn tập tốt chuẩn bị cho các kì thi sắp tới