Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Lịch sử và Địa lí năm 2023 có đáp án
Mời các bạn tham khảo Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023 - 2024 do TimDapAntổng hợp và đăng tải sau đây. Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Lịch sử Địa lí không chỉ là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề mà còn là tài liệu hữu ích cho các em học sinh ôn luyện trước kì thi. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ đề thi và đáp án đề thi.
Link tải chi tiết từng đề:
- Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý 8 Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý 8 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý 8 Cánh diều
1. Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 CTST
Ma trận đề thi giữa kì 1 LSĐL 8 CTST
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
|
|||||||
Phân môn Địa lí | |||||||||||
1 |
Chủ đề A: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM (4 tiết) |
Nội dung 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ |
2 TN* |
5% |
|||||||
Nội dung 2: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam |
1TL |
10% |
|||||||||
2 |
Chủ đề B: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM (8 tiết) |
Nội dung 1: Đặc điểm chung của địa hình Nội dung 2: Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình Nội dung 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế |
6TN* |
15% |
|||||||
1TL |
15% |
||||||||||
Nội dung 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu |
1TL |
5% |
|||||||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
15% |
|
50% |
||||||
Phân môn Lịch sử | |||||||||||
1 |
Chủ đề 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII (5 tiết) (2 điểm) |
Nội dung 1. Cách mạng tư sản Anh |
2TN* |
1TL* |
20% |
||||||
Nội dung 2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. |
2TN* |
1TL* |
|||||||||
Nội dung 3. Cách mạng tư sản Pháp |
2TN* |
1TL* |
1TL* |
||||||||
Nội dung 4. Cách mạng công nghiệp |
2TN* |
1TL* |
|||||||||
2 |
Chủ đề 2: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX (3 tiết) (1,25 điểm) |
Nội dung 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây |
1TN |
2,5% |
|||||||
Nội dung 2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á |
4TN* |
10% |
|||||||||
Nội dung 3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á |
|||||||||||
3 |
Chủ đề 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII (4 tiết) (1,75 điểm) |
Nội dung 1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn |
1TN* |
1TL* |
17,5% |
||||||
Nội dung 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. |
1TN* |
1TL* |
|||||||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
||||||
Tổng hợp chung |
40% |
30% |
25% |
5% |
100% |
Đề kiểm tra giữa học kì 1 LSĐL 8 CTST
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
A. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Câu 1. Điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh
A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Khánh Hòa.
D. Cà Mau.
Câu 2. Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh
A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Khánh Hòa.
D. Cà Mau.
Câu 3. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm bao nhiêu phần trăm của phần đất liền Việt Nam?
A. 1%.
B. 11%.
C. 65%.
D. 80%.
Câu 4. Bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình nước ta là
A. đồng bằng.
B. đồi núi.
C. đồi trung du.
D. bán bình nguyên.
Câu 5. Địa hình nước ta có 2 hướng chủ yếu là
A. đông nam-tây bắc và vòng cung
B. đông bắc-tây nam và vòng cung.
C. tây bắc-đông nam và vòng cung.
D. tây nam-đông bắc và vòng cung.
Câu 6. Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn
A. Tân kiến tạo.
B. Cổ sinh.
C. Trung sinh.
D. Tiền Cambri.
Câu 7. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?
A. Địa hình cacxtơ.
B. Địa hình đồng bằng.
C. Địa hình đê sông, đê biển.
D. Địa hình cao nguyên.
Câu 8. Địa hình nước ta mang tính chất................................và chịu tác động mạnh mẽ của con người.
A. cận nhiệt gió mùa.
B. ôn đới gió mùa.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. nhiệt đới khô.
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Hình dạng kéo dài lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên ở nước ta?
Câu 2 (0.5 điểm). Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta?
Câu 3(1,5 điểm). Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì?
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1. Trước cách mạng, Pháp là một nước có nền kinh tế
A. nông nghiệp phát triển.
B. công- thương nghiệp lạc hậu.
C. nông nghiệp lạc hậu.
D. công nghiệp lạc hậu.
Câu 2. Kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII có đặc điểm
A. miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp.
B. miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp.
C. miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp.
D. cả hai miền Bắc – Nam đều có các đồn điền, trang trại lớn.
Câu 3. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp?
A. Viêt Nam, Lào, Cam-pu-chia. B. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai.
C. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.. D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Bru-nây.
Câu 4. Nhân dân Đông Nam Á có thái độ như thế nào đối với chính quyền thực dân đô hộ?
A. Đốt công xưởng, đập phá máy móc.
B. Thành lập các tổ chức công đoàn ở mỗi nước.
C. Tiến hành chạy đua vũ trang.
D. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.
Câu 5. Phương án nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại các cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược của nhân dân các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX?
A. Kẻ thù xâm lược còn rất mạnh.
B. Các nước đế quốc cấu kết với nhau.
C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo.
D. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước thỏa hiệp, đầu hàng, làm tay sai.
Câu 6. Cuối thế kỉ XIX, tình hình nổi bật ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á là
A. chế độ phong kiến khủng hoảng suy vong và bị biến thành thuộc địa của tư bản phương Tây.
B. chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.
C. sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân.
D. sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực.
Câu 7. Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?
A. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính.
B. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa.
C. Tìm cách kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa.
D. Vơ vét, đàn áp, chia để trị.
Câu 8. Công cuộc mở rộng lãnh thổ về phía Nam của Đại Việt ở thế kỉ XVI gắn liền với nhân vật nào?
A. Nguyễn Kim.
B. Nguyễn Hoàng.
C. Mạc Đăng Dung.
D. Trịnh Kiểm.
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Nêu một số đặc điểm chính của cách mạng tư sản Pháp?
Câu 2 (0,5 điểm). Nêu những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất?
Câu 2. (1,5 điểm). Giải thích nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh Nguyễn?
- HẾT -
Đáp án đề thi giữa kì 1 LSĐL 8 CTST
Phần Địa lí
TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
D |
A |
D |
B |
C |
A |
C |
C |
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm |
TỰ LUẬN (3điểm)
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 . (1 điểm) - Hình dạng dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc (hình chữ S) theo nhiều hướng và dài trên 3260km đã góp phần làm thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động. Cảnh quan tự nhiên nước ta khác biệt rõ ràng giữa các vùng, miền tự nhiên. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên. |
1đ |
Câu 2: (0.5 điểm)Nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản ở nước ta: -Khai thác quá mức; Sử dụng lãng phí. -Thăm dò thiếu chính xác; Sự quản lí lỏng lẻo… | |
Câu 3: 1,5 điểm - Rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng (1 điểm- mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm) + Xói mòn đất. +Cắt xẻ địa hình. +Xâm thực địa hình. +Lũ quét, sạt lở đất. *Bảo vệ rừng có lợi ích: (0,5 điểm) -Điều hòa khí hậu, bảo vệ sự đa dạng sinh học… -Hạn chế lũ lụt, xói mòn đất, xâm thực, sạt lở đất… |
Phần Lịch sử
TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
C |
A |
D |
B |
A |
D |
B |
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm |
TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu |
Nội dung đáp án |
Điểm |
1 (1 điểm) |
Cách mạng tư sản Pháp Là một cuộc cách mạng tư sản triệt để: - Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. - Cách mạng diễn ra dưới hình thức nội chiến, chiến tranh vệ quốc. - Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. |
4 ý mỗi ý 0,25 điểm Tổng 1 điểm |
1 (0,5 điểm) |
Những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất. - Sản xuất lớn bằng máy móc đã giải phóng sức lao động, thay đổi cách thức lao động của con người. - Thúc đẩy quá trình thị trường hóa nền kinh tế thế giới và xã hội hóa hoạt động sản xuất, góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. |
2 ý mỗi ý 0,25 điểm Tổng 0,5 điểm |
2 (1,5 điểm) |
Giải thích nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều: - Triều đình nhà Lê suy yếu , tranh chấp giữa các phe phái diễn ra quyết liệt. Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra triều Mạc (Bắc triều). - Không chấp nhận chính quyền của họ Mạc, một số quan lại cũ của nhà Lê, đứng đầu là Nguyễn Kim đã họp quân, nêu danh nghĩa “Phù Lê diệt Mạc” nổi dậy ở vùng Thanh Hóa. - Thành lập một nhà nước mới gọi là Nam triều để đối lập với họ Mạc ở Thăng Long - Bắc triều. Năm 1545, chiến tranh Nam - Bắc triều bùng nổ. * Nguyên nhân chiến tranh Trịnh - Nguyễn: - Sau khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm tiếp tục sự nghiệp “Phù Lê diệt Mạc”. Để thao túng quyền lực vào tay họ Trịnh, Trịnh Kiểm tìm cách loại trừ phe cánh họ Nguyễn. Lo sợ trước tình hình đó Nguyễn Hoàng (con thứ của Nguyễn Kim) xin vào trấn thủ đất Thuận Hóa. - Tại Thuận Hóa, Nguyễn Hoàng xây dựng cơ nghiệp của họ Nguyễn, trở thành thế lực cát cứ ở Đàng Trong, dần tách khởi sự lệ thuộc với họ Trịnh ở Đàng Ngoài. - Năm 1627, lo sợ thế lực họ Nguyễn lớn mạnh, chúa Trịnh đem quân đánh vào Thuận Hóa, chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ. |
6 ý mỗi ý 0,25 điểm Tổng 1,5 điểm |
2. Đề thi LSĐL 8 giữa học kì 1 Kết nối tri thức
Đề kiểm tra giữa học kì 1 LSĐL 8 giữa kì 1 KNTT
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Cuộc Cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688) diễn ra dưới hình thức nào?
A. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. Đấu tranh thống nhất đất nước.
C. Cải cách, duy tân đất nước.
D. Nội chiến cách mạng.
Câu 2. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì?
A. Chính phủ Anh ra lệnh đóng cửa cảng Bô-xtơn sau sự kiện “chè Bô-xtơn”.
B. Chính phủ Anh cho phép công ty Đông Ấn độc quyền buôn bán chè ở Bắc Mỹ.
C. Thực dân Anh tấn công Bắc Mĩ khi các thuộc địa lần lượt tuyên bố tách khỏi Anh.
D. Chính sách cai trị của Anh xâm phạm đến quyền tự do và sự phát triển của Bắc Mỹ.
Câu 3. Ở Pháp, vào cuối thế kỉ XVIII, những đẳng cấp nào không phải đóng thuế?
A. Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.
B. Tăng lữ Giáo hội và Quý tộc.
C. Đẳng cấp thứ ba và Tăng lữ.
D. Giai cấp tư sản và nông dân.
Câu 4. Sự kiện nào dưới đây đã châm ngòi cho sự bùng nổ của Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Rô-be-spie thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng (tháng 7/1793).
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền được thông qua (tháng 8/1789).
C. Quần chúng nhân dân Pa-ri đánh chiếm ngục Ba-xti (tháng 7/1789).
D. Vua Lu-i XVI bị xử tử với tội danh phản bội Tổ quốc (tháng 1/1793).
Câu 5. Động cơ hơi nước là phát minh của ai?
A. Giêm Ha-gri-vơ.
B. Ét-mơn các-rai.
C. Hen-ri Cót.
D. Giêm Oát.
Câu 6. Về mặt xã hội, tác động quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp là hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản, đó là
A. tư sản và địa chủ.
B. địa chủ và nông dân.
C. công nhân và nông dân.
D. tư sản và vô sản.
Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX, những nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Xiêm, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Lào.
D. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Lào.
Câu 8. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì
A. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.
D. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.
Câu 9. Năm 1698, chúa Nguyễn Phúc Chu đã cử ai vào kinh lí vùng đất phía Nam?
A. Lương Văn Chánh.
B. Đào Duy Từ.
C. Nguyễn Hữu Cảnh.
D. Mạc Cửu.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn?
A. Khai thác các sản vật quý ở Biển Đông.
B. Canh giữ, bảo vệ các đảo ở Biển Đông.
C. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa.
D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất (1739 - 1769) diễn ra chủ yếu tại khu vực nào của Đàng Ngoài?
A. Đông Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Tây Bắc.
Câu 12. Vào giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài phát triển rộng khắp, kéo dài hàng chục năm đã
A. lật đổ sự tồn tại của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh.
B. buộc chính quyền phải thực hiện một số chính sách nhượng bộ.
C. lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, hoàn thành thống nhất đất nước.
D. buộc chính quyền chúa Nguyễn phái thực hiện chính sách nhượng bộ.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm).
Phân tích hệ quả của cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn
Câu 2. (1,0 điểm).
Hãy hoàn thành bảng tổng hợp về đặc điểm của cách mạng tư sản của Anh và cách mạng tư sản Pháp.
Đặc điểm | Cách mạng tư sản Anh | Cách mạng tư sản Pháp |
Lực lượng lãnh đạo |
|
|
Hình thức |
|
|
Thể chế chính trị trước cách mạng | ||
Thể chế chính trị sau cách mạng. |
|
|
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Vịnh biển đầu tiên nào của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
A. Vịnh Hạ Long
B. Vịnh Nha Trang
C. Vịnh Vân Phong
D. Vịnh Cam Ranh
Câu 2. Nước ta nằm ở vị trí nào sau đây?
A. Bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
B. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
C. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
D. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 3. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào?
A. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
B. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).
C. Cát Bà (Hải Phòng) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).
D. Cát Bà (Hải Phòng) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Câu 4. Tổng diện tích đất liền nước ta là bao nhiêu?
A. 1 triệu km2.
B. 3260 km2.
C. 331.344 km2.
D. 4600 km2.
Câu 5. Hiệu ứng phơn thường xảy ra ở khu vực địa hình đồi núi nào dưới đây?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Nam.
D. Trường Sơn Bắc.
Câu 6. Ranh giới tự nhiên nào có tác dụng ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào phía Nam?
A. Dãy Hoàng Liên Sơn.
B. Dãy Trường Sơn.
C. Dãy Bạch Mã.
D. Dãy Tam Điệp.
Câu 7. Ở nước ta, phần đất liền địa hình đồi núi chiếm bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ?
A. 2/3.
B. 3/4.
C. 1/2.
D. 1/4.
Câu 8. Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển nào?
A. Vùng biển Bắc Bộ và vùng biển Trung Bộ.
B. Vùng biển Bắc Bộ và vùng biển Nam Bộ.
C. Vùng biển Nam Bộ và vùng biển Trung Bộ.
D. Vùng biển Trung Bộ và vùng biển Nam Bộ.
Câu 9. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích là:
A. 25 000 km2.
B. 12 000 km2.
C. 40 000 km2.
D. 15 000 km2.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam?
A. Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng.
B. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng lớn, thuận lợi cho quá trình khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản.
C. Khoáng sản phân bố ở nhiều nơi, nhưng tập trung ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.
D. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ, không thuận lợi cho quá trình khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản.
Câu 11. Khoáng sản nước ta phân bố tập trung ở những khu vực nào?
A. Miền Bắc, miền Trung và Miền Nam.
B. Tây Bắc, đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
C. Miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.
D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12. A-pa-tit phân bố chủ yếu ở tỉnh nào nước ta?
A. Hà Giang.
B. Cao Bằng.
C. Quảng Ninh.
D. Lào Cai.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
Đáp án Đề thi LSĐL 8 giữa học kì 1 Kết nối tri thức
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1- D |
2- D |
3- B |
4- C |
5- D |
6- D |
7- A |
8- A |
9- C |
10- C |
11- D |
12- B |
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1
- Hệ quả tiêu cực:
- Đất nước Đại Việt bị chia cắt thành 2 đàng, lấy sông Gianh làm giới tuyến:
+ Đàng Ngoài: từ sông Gianh trở ra Bắc, do con cháu họ Trịnh thay nhau cai quản.
+ Đàng Trong: từ sông Gianh trở vào Nam, do con cháu họ Nguyễn truyền nối nhau cầm quyền.
- Hình thành nên cục diện “một cung vua - hai phủ chúa” (do cả hai chính quyền Trịnh, Nguyễn đều dùng niên hiệu vua Lê, đều thừa nhận quốc hiệu Đại Việt).
+ Ở Đàng Ngoài: trên danh nghĩa, vua Lê vẫn là người đứng đầu đất nước, nhưng thực tế, họ Trịnh nắm toàn quyền thống trị.
+ Ở Đàng Trong: con cháu họ Nguyễn cũng nối nhau cầm quyền, gọi là “chúa Nguyễn".
- Cuộc xung đột kéo dài giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn đã làm suy kiệt sức người, sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng; giết hại nhiều người dân vô tội; chia cắt đất nước và làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc.
- Hệ quả tích cực: để củng cố thế lực, chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong đã từng bước khai phá, mở rộng lãnh thổ về phía Nam; đồng thời triển khai nhiều hoạt động thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
Câu 2
Đặc điểm |
Cách mạng tư sản Anh |
Cách mạng tư sản Pháp |
Lực lượng lãnh đạo |
Giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới |
Giai cấp tư sản |
Hình thức |
Nội chiến |
Nội chiến cách mạng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc |
Thể chế chính trị trước cách mạng |
Quân chủ chuyên chế |
Quân chủ chuyên chế |
Thể chế chính trị sau cách mạng. |
Quân chủ lập hiến |
Cộng hòa tư sản. |
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1- A |
2- C |
3- A |
4- C |
5- D |
6- C |
7- B |
8- B |
9- C |
10- B |
11- C |
12- D |
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản
+ Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú, đa dạng, nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn, chất lượng tốt,…. => Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp cũng như đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.
+ Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng còn chưa hợp lí, công nghệ khai thác còn lạc hậu,... gây lãng phí, ảnh hưởng xấu đến môi trường và phát triển bền vững. Một số loại khoáng sản bị khai thác quá mức dẫn tới nguy cơ cạn kiệt.
- Giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
+ Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò; khai thác, chế biến; giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái và cảnh quan.
+ Đẩy mạnh đầu tư, hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ, hiệu quả với công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại.
+ Phát triển công nghiệp chế biến các loại khoáng sản, hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô.
+ Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản.
+ Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong hoạt động khai thác và sử dụng khoáng sản.
3. Đề thi giữa kì 1 LSĐL 8 Cánh diều
Đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 7 Cánh diều
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
* Phân môn Lịch sử
(Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời đúng, mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)
Câu 1. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được ví như cái gì?
A. "cái máy khổng lồ hút sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
B. "cái quạt khổng lồ thổi sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
C. "cái chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Á"
D. "cái chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
Câu 2. Ngày 14/7/1789, ở Pháp diễn ra sự kiện gì?
A. Quần chúng tấn công, chiếm pháo đài nhà tù Ba-xti.
B. Nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế
D. Thiết lập nền cộng hoà đầu tiên
Câu 3. Đâu không phải là Kết quả của Cách mạng tư sản Pháp?
A. Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền
B. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ công hòa
D. Xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản
Câu 4. Đâu là nguyên nhân nào khiến Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của các nước tư bản phương Tây?
A. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Đông Nam Á có nền kinh tế, văn hoá phát triển.
C. Đông Nam Á có hệ thống giao thông thuận lợi.
D. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 5. Từ giữa thế kỉ XVI, ở Phi-lip-pin, thực dân Tây Ban Nha đã làm gì??
A. Chiếm một số hòn đảo ở phía Đông
B. Tranh chấp ảnh hưởng với Anh, Hà Lan
C. Xâm chiếm hầu hết và đặt ách thống trị suốt 350 năm
D. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng với Bồ Đào Nha và Pháp
Câu 6. Tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây như thế nào?
A. Thực dân đẩy mạnh vơ vét, bóc lột người dân bản xứ, không chú trọng mở mang công nghiệp nặng.
B. Chính quyền và tầng lớp trên ở các nước đã đầu hàng, phụ thuộc hoặc làm tay sai cho thực dân.
C. Du nhập văn hoá phương Tây, làm xói mòn những giá trị văn hoá truyền thống
d. Thực hiện chính sách nô dịch nhằm đồng hoá và ngu dân để dễ bề cai trị
Câu 7. Sự kiện nào không phải là sự kiện trong công cuộc khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên.
B. Dinh Thái Khang (Khánh Hòa ngày nay) được thành lập.
C. Nguyễn Kim qua đời, Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền.
D. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ .
Câu 8. Chính quyền đầu tiên xác lập chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
A. Chúa Trịnh ở Đàng Trong.
B. Chúa Nguyễn ở Đàng Ngoài.
C. Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
D. Chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
B.PHẦN ĐỊA LÍ:
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Theo chiều đông – tây, phần đất liền nước ta mở rộng khoảng bao nhiêu kinh độ?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 2: Vị trí phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng những vĩ độ nào?
A. 8034'B đến 23023'B.
B. 8034'B đến 23033'B.
C. 8034'B đến 23053'B.
D. 8054'B đến 53023'B.
Câu 3: Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển nào?
A. Biển Xu-lu.
B. Biển Đông.
C. Biển Gia-va.
D. Biển Hoa Đông.
Câu 4. Trên đất liền, phía bắc nước ta có chung đường biên giới với quốc gia nào sau đây?
A. Lào.
B. Thái Lan .
C. Cam-pu-chia.
D. Trung Quốc.
Câu 5. Địa hình đồng bằng nước ta chiếm
A. ¾ diện tích phần đất liền.
B. 2/3 diện tích phần đất liền.
C. 1/4 diện tích phần đất liền.
D. 1/3 diện tích đất liền.
Câu 6. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?
A. Địa hình cacxtơ.
B. Địa hình đồng bằng
C. Địa hình cao nguyên.
D. Địa hình đê sông, đê biển.
Câu 7: Địa hình của Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì?
A. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.
B. Đồng bằng bị chia cắt bởi hệ thống đê chống lũ, tạo thành những ô trũng.
C Bị các nhánh núi đâm ngang sát biển chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp và ít màu mỡ.
D. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước.
Câu 8. Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta?
A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng núi Đông Bắc.
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. Vùng núi Trường Sơn Nam.
TỰ LUẬN (6,0 điểm)
*Phân môn Lịch sử
Câu 1. (0,5 điểm)
Tìm hiểu và cho biết: Những câu nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ được Chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 - 9 - 1945)?
Câu 2. (1,0 điểm)
Hãy chọn và lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX? (theo mẫu)
Năm |
Người phát minh |
Tên phát minh |
Câu 3. (1,5 điểm) Dựa vào kiến thức bài 5. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn, em hãy giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều và cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn?
*Phân môn Địa lí
Câu 1 (1,5 điểm).
a. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng gì đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu ở nước ta.
b. Trình bày đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu của Việt Nam.
Câu 2 (1,5 điểm).
a. Em hãy lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực đồi núi của nước ta.
b. Liên hệ phân tích những thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương em.
Đáp án đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 8 giữa kì 1
* Phân môn Lịch sử
TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
D |
A |
B |
A |
C |
B |
C |
D |
TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
|||||||||
Câu 1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu văn sau trong bản Tuyên ngôn Độc Lập của Hợp chúng quốc Mỹ cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 - 9 - 1945) |
0,5 |
||||||||||
“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc” |
0,5 |
||||||||||
Câu 2. Lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX |
1,0 |
||||||||||
( Lưu ý: Giáo viên linh động chấm theo sự hiểu biết của HS, nếu HS chọn 2 thành tựu khác của nước Anh GV vẫn cho điểm) |
0,5 0,5 |
||||||||||
Câu 3. Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều và nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn |
1,5 |
||||||||||
- Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều + Năm 1527, nhà Mạc được thành lập, một bộ phận quan lại trung thành với nhà Lê ra sức chống đối, nhằm khôi phục lại vương triều Lê (Bắc triều). + Năm 1533, ở Thanh Hóa, Nguyễn Kim lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc" đưa một người con vua Lê lên ngôi, thiết lập lại vương triều (Nam triều) - Nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn: + Năm 1545, Nguyễn Kim qua đời, con rể Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền. Mâu thuẫn giữa hai dòng họ Trịnh - Nguyễn ngày càng gay gắt. + Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ vùng Thuận Hóa để tìm cách xây dựng sự nghiệp. Nguyễn Phúc Nguyên tiếp tục củng cố địa vị, cắt đứt quan hệ lệ thuộc với họ Trịnh. |
0,5 0,25 0,5 0,25 |
PHẦN ĐỊA LÍ:
Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
A |
B |
D |
C |
D |
B |
A |
Tự luận
Câu |
Nội dung chính |
Điểm |
1 (1,5 điểm) |
a. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm khí hậu: - Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt. - Phần đất liền hẹp ngang, nằm kề Biển Đông đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển; chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương. |
0,25 0,25 |
b. Đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu: - Than đá: Trữ lượng 7 tỉ tấn, chủ yếu ở Quảng Ninh. - Dầu mỏ và khí tự nhiên: Trữ lượng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam. - Bô-xit: Trữ lượng 9,6 tỉ tấn, tập trung ở Tây Nguyên và một số tỉnh phía bắc. - Sắt: Trữ lượng 1,1 tỉ tấn, chủ yếu ở Đông Bắc và Bắc Trung Bộ. - A-pa-tít: Trữ lượng 2 tỉ tấn, tập trung ở Lào Cai. - Ti-tan: Trữ lượng 663 triệu tấn, phân bố rải rác ven biển. - Đá vôi: Trữ lượng 8 tỉ tấn, chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ. |
1,0 |
|
2 (1,5 điểm) |
a. Lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực đồi núi của nước ta. (HS lấy đúng ví dụ) Tham khảo: Vùng núi Đông Bắc: - Thế mạnh: Lâm sản phong phú thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp; đồng cỏ tự nhiên rộng lớn phát triển chăn nuôi gia súc lớn; thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho trồng cây công nghieẹp lâu năm và cây ăn quả; khoáng sản phong phú đa dạng là cơ sở để phát triển ngành khai khoáng, luyện kim; khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng đặc sắc là cơ sở để phát triển du lịch. - Hạn chế: Địa hình bị chia cắt, khó khăn giao thông, cần chú ý phòng chống thiên tai như lũ quét, sạt lở... |
1,0 |
b. Liên hệ phân tích thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế địa phương - Địa phương em thuộc khu vực đồng bằng, địa hình bằng phẳng, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào, dân cư đông đúc thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế…, đặc biệt là ngành trồng trọt. Địa phương em nổi tiếng trong việc trồng các loại cây ăn quả như: bưởi, ổi, vải… |
0,5 |
4. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 8 Sách cũ
Đề thi giữa kì 1 Sử 8 số 1
Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm )
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm cho nền công nghiệp của Anh vào cuối thế kỉ XIX phát triển chậm hơn các nước Mỹ, Đức là gì?
A. Công nghiệp Anh phát triển sớm, nên máy móc nhanh chóng bị lỗi thời, cũ kĩ.
B. Giai cấp tư sản không chú trọng đầu tư công nghiệp, mà đầu tư nhiều vào khai thác thuộc địa.
C. Anh tập trung phát triển các ngành khác tạo thế cân bằng đối với sự phát triển của công nghiệp.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ, Đức.
Câu 2: Sự hình thành các Công ty độc quyền của Đức dựa trên cơ sở nào?
A. Tập trung sản xsuất và tập trung ngân hàng.
B. Tập trung tư bản và tài chính.
C. Xuất khẩu tư bản.
D. Tập trung sản xuất và tư sản.
Câu 3: Cương lĩnh của Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga khẳng định nhiệm vụ trước mắt của Đảng là gì?
A. Tiến hành cách mạng XHCN.
B. Lật đổ chế độ Nga hoàng.
C. Thành lập nhà nước vô sản.
D. Cải cách dân chủ.
Câu 4: Đỉnh cao của Cách mạng Nga 1905-1907 là gì?
A. Khởi nghĩa ở Mát-xcơ-va.
B. Khởi nghĩa của thủy thủ Pô-tem-kin.
C. Nổi dậy của nông dân.
D. Biểu tình ở Pê-téc-bua.
Câu 5: Vì sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập?
A. Nhà nước phong kiến rất mạnh.
B. Thái Lan được Mỹ giúp đỡ.
C. Thái Lan đã bước sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
D. Chính sách ngoại giao khôn khéo.
Câu 6: Nét nổi bật về sự phân hóa xã hội ở In-đô-nê-xi-a cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Sự hình thành giai cấp vô sản mới.
B. Sự hình thành hai giai cấp công nhân và tư sản.
C. Hình thành quý tộc và tư sản mại bản.
D. Sự đan xen tồn tại nhiều giai cấp tầng lớp trong xã hội.
Câu 7: Nga, Nhật chiếm vùng nào của Trung Quốc?
A. Vùng Đông Bắc
B. Vùng Vân Nam.
C. Vùng châu thổ song Dương Tử.
D. Tỉnh Sơn Đông.
Câu 8: Vì sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập?
A. Nhà nước phong kiến rất mạnh.
B. Thái Lan được Mỹ giúp đỡ.
C. Thái Lan đã bước sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
D. Chính sách ngoại giao khôn khéo.
Câu 9: Vì sao Nhật Bản thoát ra khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây?
A. Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt.
B. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển.
C. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ.
D. Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh.
Câu 10: Vì sao Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản?
A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
B. Lật đổ chế độ phong kiến.
C. Chính quyền từ phong kiến trở thành tư sản hóa.
D. Xóa bỏ chế độ nông dân.
Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Em hãy cho biết nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị.
Câu 2: (3 điểm) Nhận xét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đấu thế kỉ XX.
Đáp án đề thi Sử 8 giữa kì 1 số 1
Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm )
1-A | 2-D | 3-B | 4-A | 5-D |
6-D | 7-B | 8-A | 9-C | 10-C |
Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị:
- Về kinh tế: Chính phủ thi hành nhiều cải cách như thống nhất tiền tệ, xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến, tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng…
- Về chính trị, xã hội: thủ tiêu chế độ nông nô, đưa quý tộc tư sản hóa và đại tư sản lên cầm quyền, thi hành chính sác giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật trong chương trình giảng dạy…
- Về quân sự: Quân đọi được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây, chế độ nghĩa vụ thay cho chế độ trưng binh. Công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khi được trú trọng…
Câu 2: Nhận xét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu XX:
- Từ khi bị thực dân phương Tây xâm lược, phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á đã bùng nổ mạnh mẽ, liên tục và rộng khắp. ( Học sinh nhận xét và đưa ra ít nhất 2 dẫn chứng: 2 điểm)
+ Ở In-đô-nê-xi-a, nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản tiến bộ ra đời. Từ sau năm 1905, nhiều tổ chức công đoàn được thành lập và bước đầu truyền bá chủ nghĩa Mác vào In-đô-nê-xi-a. Năm 1905, công đoàn đầu tiên của công nhân xe lửa được thành lập. Năm 1908, Hội liên hiệp công nhân In-đô-nê-xi-a ra đời. Tháng 5/1920, Đảng Cộng sản ra đời.
+ Ở Phi-líp-pin, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha diễn ra quyết liệt. Cuộc Cách mạng 1896-1898 bùng nổ dẫn tới sự ra đời nước Cộng hòa Phi-líp-pin, nhưng sau đó lại bị Mĩ thôn tính.
+ Ở Cam-pu-chia, ngay sau khi vua Nô-rô-đôm kí hiệp ước thừa nhận nền đô hộ của Pháp năm 1863, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân đã nổ ra. Điển hình là cuộc khởi nghĩa do A-cha Xoa lãnh đạo ở Ta Keo (1863-1866) và cuộc khởi nghĩa dưới sự chỉ huy của nhà sư Pu-côm-bô ở Cra-chê (1866-1867).
+ Ở Lào, năm 1901 nhân dân Xa-van-na-khét tiến hành cuộc đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Pha-ca-đuốc. Cũng năm đó, một cuộc khởi nghĩa khác đã nổ ra ở cao nguyên Bô-lô-vẹn, lan sang cả Việt Nam và kéo dài đến năm 1907 mới bị dập tắt.
+ Ở Việt Nam, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra liên tục quyết liệt. Bên cạnh phong trào Cần Vương, làn sóng đấu tranh chống Pháp diễn ra ở khắp nơi, mà tiêu biểu là phong trào nông dân Yên Thế (1884-1913).
- Các phong trào lần lượt thất bại vì lực lượng của bọn xâm lược mạnh, chính quyền phong kiến ở nhiều nước đầu hàng làm tay sai cho đế quốc, các cuộc đấu tranh lại thiếu tổ chức và thiếu sự lãnh đạo chặt chẽ, không có đường lối đấu tranh. (1 điểm)
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 8 số 2
A. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào bài làm.
1. Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới là:
A. Cách mạng tư sản Anh;
B. Cách mạng tư sản Hà Lan;
C. Cách mạng tư sản Pháp;
D. Cách mạng tư sản Anh và Hà Lan.
2. Xã hội nước Pháp trước cách mạng được chia thành những đẳng cấp nào?
A. Tăng lữ và Quý tộc;
B. Tăng lữ, Quý tộc và Nông dân;
C. Tăng lữ và Nông nô;
D. Tăng lữ, Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.
3. Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào dưới đây:
A. Anh;
B. Pháp;
C. Đức;
D. Mĩ.
4. Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc do ai lãnh đạo?
A. Rô-be-spie; B. Ca-vua;
C. Tôn Trung Sơn;
D. Viên Thế Khải.
B. Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
a. Em hãy kẻ bảng và điền vào ô trống về tình hình sản xuất công nghiệp của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ ở hai thời điểm 1870 và 1913.
Vị trí/Năm |
Thứ nhất |
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ tư |
1870 |
||||
1913 |
b. Nêu nguyên nhân cơ bản dẫn đến mâu thuẫn giữa các nước đế quốc “trẻ” (Đức, Mĩ) với các nước đế quốc “già” (Anh, Pháp).
Câu 2. (3,0 điểm)
Trình bày ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của công xã Pa-ri năm 1871.
Câu 3. (2,0 điểm)
Vì sao cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước Đông Nam Á?
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 8 môn Sử số 2
A. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Học sinh trả lời đúng mỗi đáp án cho 0,5 điểm.
1 |
2 |
3 |
4 |
B |
D |
A |
C |
B. Tự luận (8,0 điểm).
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|||||||||||||||
1 (3,0 điểm) |
a. Tình hình sản xuất công nghiệp… b. Nguyên nhân… - Mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa… - Địa vị kinh tế có sự thay đổi giữa các nước đế quốc với nhau… |
0,75 0,75 0,75 0,75 |
|||||||||||||||
2 (3,0 điểm) |
- Là hình ảnh thu nhỏ của một chế độ xã hội mới, cổ vũ nhân dân lao động toàn thế giới đấu tranh cho một tương lai tốt đẹp hơn… - Cách mạng vô sản muốn thắng lợi phải có đảng chân chính lãnh đạo; thực hiện liên minh công nông và kiên quyết trấn áp kẻ thù… |
1,5 1,5 |
|||||||||||||||
3 (2,0 điểm) |
- Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên, chế độ phong kiến đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu… - Các nước phương Tây đang trên đà phát triển, dẫn đến nhu cầu về nguyên liệu, thị trường… |
1,0 1,0 |
............................................
Để xem các đề thi khác, mời các bạn vào chuyên mục Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 8 trên TimDapAnnhé.
Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 8 sách mới:
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 - Tất cả các môn
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 Kết nối tri thức - Tất cả các môn
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 Cánh diều - Tất cả các môn
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 Chân trời sáng tạo - Tất cả các môn
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Toán - Kết nối
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Toán - Chân trời
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Toán - Cánh diều
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Văn - Kết nối
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Văn - Cánh diều
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Văn - Chân trời
- Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 Global success
- Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 Friends plus
- Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 i-Learn Smart World
- Đề thi học kì 2 lớp 8 môn KHTN
- Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn GDCD
- Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Tin
- Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Công nghệ
- Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn HĐTN
- Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Lịch sử Địa lí