Đề kiểm tra 1 tiết kì 2 môn Lịch sử lớp 11 - Đề 2

Tìm Đáp Án xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 - Đề 2 để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu học tập nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 - Đề 2 vừa được Tìm Đáp Án sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm, thí sinh làm trong thời gian 45 phút, đề có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Đề kiểm tra 45 phút Học kì 2 (Đề 2)

Môn Lịch Sử lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng vào Trung Quốc kể từ sau

A. phong trào Ngũ tứ.

B. phong trào Nghĩa hòa đoàn.

C. phong trào Duy tân Mậu tuất.

D. cách mạng Tân Hợi.

Câu 2. Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1925 đã dẫn tới sự ra đời của

A. Đảng Quốc đại.

B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.

C. Đảng Đại hội dân tộc.

D. Đảng Đoàn kết dân tộc.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa của Chậu-pa-chay.

B. khởi nghĩa của nông dân huyện Rô-lê-phan ở Công-pông Chơ-năng.

C. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.

D. khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.

Câu 4. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là

A. Anh, Pháp, Mĩ.

B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.

C. Anh, Pháp, Trung Quốc.

D. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 5. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là

A. Đảng Quốc Đại.

B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.

C. Đảng Đại hội dân tộc.

D. Đảng dân chủ.

Câu 6. Thuộc địa được coi là quan trọng và giàu có nhất trong hệ thống thuộc địa của Pháp là

A. ba nước Đông Dương.

B. miền Xích đạo châu Phi.

C. An-giê-ri.

D. Tuy-ni-di.

Câu 7. Phương pháp đấu tranh nào được Đảng Quốc đại, đứng đầu là M.Gan-đi áp dụng trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 – 1922)?

A. vận động quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

B. bất bạo động và bất hợp tác với chính quyền thực dân Anh.

C. tiến hành cuộc vận động cải cách duy tân.

D. kết hợp giữa bạo động và cải cách.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á có những bước tiến bộ rõ rệt cùng với sự lớn mạnh của

A. giai cấp vô sản.

B. tầng lớp trí thức tiểu tư sản.

C. giai cấp nông dân.

D. giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 9. Ngày 1/7/1921, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì

A. Trung Quốc Đồng minh hội được thành lập.

B. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời.

C. Quốc Dân đảng được thành lập.

D. Đảng Nhân quyền Trung Hoa ra đời.

Câu 10. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

A. đòi thi hành những cải cách dân chủ.

B. đòi tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.

C. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế.

D. đòi được tham gia vào bộ máy nhà nước.

Câu 11. Văn kiện quốc tế nào đã đánh dấu sự hình thành của Mặt trận Đồng minh chống phát xít?

A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.

B. Hiến chương Liên Hợp quốc.

C. Tuyên ngôn Liên Hợp quốc.

D. Tuyên ngôn Nhân quyền Quốc tế.

Câu 12. Phong trào Ngũ tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống lại các thế lực

A. đế quốc và phong kiến.

B. đế quốc và tư sản mại bản.

C. tư sản và phong kiến.

D. tư sản, phong kiến và đế quốc.

Câu 13. Liên minh phát xít được hình thành trong những năm 30 của thế kỉ XX còn được gọi là

A. phe Liên minh.

B. phe Hiệp ước.

C. phe Trục.

D. phe Đồng minh.

Câu 14. Tháng 8/1939, để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Liên Xô đã

A. kí với Đức bản “Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau”.

B. đưa quân sang Tiệp Khắc, giúp Tiệp Khắc chống xâm lược.

C. viện trợ quân sự, giúp đỡ nhân dân Trung Quốc đánh bại quân xâm lược Nhật Bản.

D. thông qua Đạo luật Trung lập - không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài lãnh thổ Liên Xô.

Câu 15. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. xuất hiện xu hướng vô sản.

B. xuất hiện xu hướng cải cách, duy tân đất nước.

C. xu hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

D. tồn tại song song hai xu hướng tư sản và vô sản.

Câu 16. Chiến thắng Mát-xcơ-va (tháng 12/1941) của Hồng quân Liên Xô đã

A. buộc Đức phải kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.

B. quét sạch quân xâm lược Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô.

C. tạo nên bước ngoặt trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945).

D. làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức.

Câu 17. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9 - 1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm

A. đây chiến tranh về phía Liên Xô.

B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.

C. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.

D. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.

Câu 18. Nhân tố khách quan nào tác động đến sự bùng nổ của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)?

A. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919).

B. Thắng lợi của cách mạng tháng Hai ở Nga (1917).

C. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười ở Nga (1917).

D. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu (1918).

Câu 19. Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Xu hướng tư sản.

B. Xu hướng vô sản.

C. Xu hướng cải cách.

D. Xu hướng bạo động.

Câu 20. Tư tưởng đấu tranh hòa bình, bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì

A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.

B. dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.

C. phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.

D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.

Câu 21. Yếu tố khách quan nào có tác động đến phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?

A. Trật tự thế giới mới (hệ thống Vécxai – Oasinhtơn) được thiết lập.

B. Chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của thực dân phương Tây.

C. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu.

D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công và cao trào cách mạng thế giới lên cao.

Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên phạm vi toàn thế giới?

A. Đức kí văn bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.

B. Chiến thắng Béc-lin của Hồng quân Liên Xô.

C. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.

D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirosima và Nagassaki của Nhật Bản.

Câu 23. Phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?

A. Phong trào Ngũ tứ.

B. Phong trào Thái bình Thiên quốc.

C. Phong trào Nghĩa hòa đoàn.

D. Phong trào Duy tân Mậu Tuất.

Câu 24. Năm 1942, khối Đồng minh chống phát xít được thành lập nhằm mục đích?

A. Tập hợp các lực lượng dân chủ tiến bộ trên toàn thế giới để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

B. Tập hợp các lực lượng dân chủ tiến bộ ở Đức, Italia, Nhật Bản để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Tập hợp lực lượng dân chủ tiến bộ ở các nước đế quốc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.

D. Đoàn kết, tập hợp giai cấp công nhân trên toàn thế giới đấu tranh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

Câu 25. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào?

A. Nhật Bản tấn công hạm đội Mĩ tại Trân Châu Cảng (tháng 12/1941).

B. Nhật Bản đem quân xâm lược các nước Đông Dương (tháng 9/1940).

C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki (tháng 8/1945).

D. Liên Xô tấn công đội quân Quan Đông của Nhật Bản đóng tại Mãn Châu (tháng 8/1945).

Câu 26. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?

A. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.

B. Các thể lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ.

C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.

D. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mĩ và Anh.

Câu 27. Trong nửa đầu thập niên 30 thế kỉ XX, sự kiện đánh dấu phong trào cách mạng Lào và Campuchia chuyển sang một thời kì mới là

A. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.

B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.

C. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập.

D. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Nghệ An, Hà Tĩnh (Việt Nam).

Câu 28. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Nhật Bản chấp nhận đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện (ngày 15/8/1945)?

A. Thất bại của phát xít Đức, Italia khiến quân phiệt Nhật Bản mất chỗ dựa.

B. Phong trào đấu tranh đòi chấm dứt chiến tranh của nhân dân Nhật Bản dâng cao.

C. Liên Xô ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirosima và Nagasaki của Nhật Bản.

D. Phong trào đấu tranh chống Nhật của nhân dân các nước thuộc địa diễn ra mạnh mẽ.

Câu 29. Biện pháp đấu tranh nào không phù hợp với chủ trương của Đảng Quốc đại và M.Gan-đi?

A. Biểu tình hòa bình.

B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

C. Không nộp thuế, tẩy chay hàng hóa Anh.

D. Bãi công ở các nhà máy, công sở, bãi khóa ở các trường học.

Câu 30. Ý nào không phản ánh đúng thái độ của Liên Xô trước hành động chạy đua vũ trang, gây chiến tranh xâm lược của các nước phát xít?

A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất cần tiêu diệt.

B. Kêu gọi sự hợp tác giữa các nước Anh, Pháp, Mĩ để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

C. Ủng hộ cuộc đấu tranh chống xâm lược của Etiôpia, Cộng hòa Tây Ban Nha và Trung Quốc.

D. Thỏa hiệp, nhượng bộ các nước phát xít, đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Anh, Mĩ, Pháp.

Câu 31. Nét mới trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là

A. hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt.

B. tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

C. Đảng Cộng sản Ấn Độ lãnh đạo giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị.

D. giai cấp tư sản Ấn Độ thông qua Đảng Quốc đại nắm độc quyền lãnh đạo phong trào.

Câu 32. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại trong phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia từ năm 1918 đến năm 1929 là gì?

A. Chưa có một tổ chức, lực lượng lãnh đạo đủ khả năng để đưa phong trào đi lên.

B. Các cuộc đấu tranh diễn ra lẻ tẻ, tự phát.

C. Không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

D. Tương quan lực lượng quá chênh lệch, không có lợi cho nhân dân Lào, Campuchia.

Câu 33. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào Ngũ tứ (1919) đối với cách mạng Trung Quốc?

A. Mở đầu cao trào chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc.

B. Giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.

C. Đánh dấu bước chuyển biến lớn của cách mạng Trung Quốc.

D. Tạo điều kiện cho việc truyền bá sâu rộng chủ nghĩa Mác – Lênin vào Trung Quốc.

Câu 34. Mục tiêu lớn nhất của cách mạng ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

A. độc lập dân tộc.

B. cải cách dân chủ.

C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. bình quân địa quyền.

Câu 35. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới là gì?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước Đông Nam Á với chính quyền thực dân xâm lược.

B. Giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.

C. Giai cấp vô sản ra đời, tham gia lãnh đạo cách mạng.

D. Xuất hiện các lực lượng xã hội mới: giai cấp tư sản, giai cấp vô sản, tầng lớp tiểu tư sản.

Câu 36. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.

B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.

C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.

D. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.

Câu 37. So với cách mạng Tân Hợi, mục tiêu đấu tranh của phong trào Ngũ tứ có điểm gì khác biệt?

A. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa.

B. Đánh đổ Mãn Thanh, thành lập Dân quốc.

C. Chống đế quốc xâm lược, chống phong kiến đầu hàng.

D. Đánh đổ chính quyền Mãn Thanh, giành ruộc đất cho dân cày.

Câu 38. Đánh giá nào đúng về mối quan hệ giữa cách mạng ba nước Đông Dương trong những năm 1930 – 1939?

A. Đoàn kết, gắn bó dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đấu tranh nhằm mục đích lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.

C. Đấu tranh cách mạng riêng lẻ không có sự phối hợp chiến đấu.

D. Đấu tranh quyết liệt song thất bại do không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

Câu 39. So với cách mạng Tân Hợi (1911), tính chất của phong trào Ngũ tứ (1919) có điểm gì khác biệt?

A. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

C. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

D. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 40. Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới là gì?

A. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp.

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân.

D. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu – Mĩ.

Trên đây Tìm Đáp Án vừa giới thiệu tới các bạn Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 - Đề 2, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Lịch sử lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết thêm các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!



Xem thêm